Latest From HEATH

Thuốc Vigentin trị các bệnh viêm tai giữa

Vigentin là thuốc gì? Công dụng và lưu ý khi dùng

Vigentin là thuốc gì? Hầu hết khi được bác sĩ chỉ định dùng thuốc Vigentin, chúng ta đều biết nó có công dụng điều trị các bệnh viêm tai giữa, viêm xoang, mụn nhọt, áp xe, viêm amidan,… Nhưng không biết cần sử dụng như thế nào và lưu ý những gì để đảm bảo hiệu quả tốt, an toàn cao. Vì vậy, bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bệnh nhân những thông tin cần thiết nhất trước khi dùng loại thuốc này.

THÔNG TIN CẦN THIẾT VỀ THUỐC VIGENTIN

Vigentin là thuốc gì?

Với tên gọi là Vigentin, đây là thuốc nằm trong nhóm chống nhiễm khuẩn và kháng nấm. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim và chưa các thành phần sau:
 Amoxicilline: Kháng sinh nhóm aminopenicillin, các khả năng bền vững ở môi trường axit dịch vị. Vì vậy, nó mang đến hiệu quả tốt trong việc chống trực khuẩn gram âm, bởi vì có khả năng ức chế sự tổng hợp mucopeptid thành tế bào vi khuẩn.
 Clavulanic Acid: Hỗ trợ Amoxicilline không bị chất beta-lactamase phá hủy, tăng cường phổ kháng khuẩn cho Amoxicillin.
Thuốc được đóng gói mỗi hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 7 viên với hàm lượng gồm 500mg/125mg và 875mg/125mg.
Vigentin là thuốc gì?
Vigentin là thuốc gì?

Chỉ định và chống chỉ định

 Chỉ định thuốc Vigentin
Vigentin được chỉ định cho các trường hợp bệnh về tai mũi họng và bệnh bàng quang, niệu đạo cũng như các chứng viêm nhiễm khác.
Thuốc được chỉ định cho các bệnh: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm niệu đạo, viêm phế quản, viêm bàng quang, viêm phổi, viêm bể thận, áp xe ổ răng, viêm xương tủy, nhiễm khuẩn vết thương và phụ khoa, mụn nhọt,…
Bệnh nhân tuyệt đối không dùng Vigentin cho các bệnh lý khác nếu chưa hỏi ý kiến của bác sĩ điều trị.
 Chống chỉ định thuốc Vigentin
- Người bị mẫn cảm với loại kháng sinh thuộc nhóm Penicillin và những thành phần trong thuốc được đề cập ở trên.
- Bệnh nhân suy thận mức độ nặng, người chạy thận nhân tạo.
- Đối tượng có tiền sử bị rối loạn chức năng gan và vàng da ứ mật.

Cách dùng và định lượng

++ Hướng dẫn cách dùng
Trước khi dùng Vigentin, bệnh nhân cần đọc kỹ những hướng dẫn kèm theo thuốc để hiểu rõ về cách dùng. Việc này giúp đảm bảo được tác dụng của thuốc phát huy tốt nhất, vừa giúp tránh được tác dụng phụ nguy hiểm.
Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể dùng theo cách sau: Uống thuốc trực tiếp cùng với ly nước lọc và không dùng chung với nước trái cây hay bất cứ loại thức uống nào khác. Đồng thời, nên nuốt trọn viên thuốc, không bẻ, nghiền nát hay cắn, nhai trước khi nuốt.
++ Định lượng dùng thuốc
Ở mỗi đối tượng khác nhau sẽ có liều lượng tương ứng thích hợp, cụ thể bạn có thể tham khảo như sau:
- Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi: Dùng 500mg/8 giờ
- Trẻ em từ 2 – 12 tuổi: Dùng 250mg/8 giờ
- Trẻ em từ 9 tháng – 2 tuổi: Dùng 125mg/8 giờ
Đối với thuốc Vigentin, bệnh nhân không dùng quá 2 tuần, việc tự ý kéo dài thời gian uống thuốc sẽ khiến cơ thể dễ gặp tác dụng phụ nguy hiểm.
Dùng Vigentin theo chỉ định từ bác sĩ
Dùng Vigentin theo chỉ định từ bác sĩ

Cách bảo quản thuốc

- Bảo quản thuốc ở môi trường nhiệt độ phòng (15 – 30 độ C)
- Cần tránh ánh nắng, nơi ẩm ướt hoặc có nhiệt độ cao
- Để thuốc Vigentin tránh xa tầm với của trẻ
- Thuốc có dấu hiệu hư hỏng, biến chất, hết hạn sử dụng không được dùng

NHỮNG VẤN ĐỀ PHẢI BIẾT KHI DÙNG THUỐC VIGENTIN

Khuyến cáo cho người bệnh

Những đối tượng sau cần phải hết sức thận trọng khi dùng thuốc Vigentin: Từng bị bệnh gan, bệnh thận, có tiền sử dị ứng, bị bạch cầu đơn nhân, nổi mề đay, hen suyễn, sốt, đối tượng là trẻ dưới 2 tuổi, người mang thai, đang cho con bú.
Đồng thời, việc dùng Vigentin có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực lên gan, thận. Bệnh nhân cần phải thực hiện kiểm tra theo định kỳ để biết trước tình huống xấu cho sức khỏe.

Tác dụng phụ của thuốc

Dùng Vigentin có thể dẫn đến nhiều tác dụng phụ. Do đó, nếu thấy xuất hiện những triệu chứng dưới đây, bạn cần phải thông báo ngay với bác sĩ để có cách xử lý kịp thời:
► Tác dụng phụ thường gặp:
- Ngứa
- Tiêu chảy
- Phát ban
► Tác dụng phụ ít gặp:
- Tăng bạch cầu ái toan
- Buồn nôn
- Tăng men gan
- Vàng da ứ mật
- Viêm da
► Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Phù Quincke
- Giảm bạch cầu, tiểu cầu
- Phản ứng phản vệ
- Viêm thận kẽ
- Viêm đại tràng giả mạc
- Viêm da tróc vẩy
- Hội chứng Stevens-Johnson
- Hoại tử biểu bì nhiễm độc

Tương tác của thuốc Vigentin

Trong quá trình dùng Vigentin, bệnh nhân hãy cẩn trọng nếu đang điều trị bằng những loại thuốc khác. Trường hợp xảy ra tương tác nhẹ sẽ làm thay đổi tác dụng của những loại thuốc điều trị. Nhưng nếu có phản ứng nghiêm trọng, bạn còn có khả năng gặp phản ứng nguy hiểm.
Dưới đây là danh sách các loại thuốc có thể tương tác khi dùng cùng Vigentin:
- Probenecid: Khiến nồng độ Amoxicillin ở trong máu tăng lên
- Thuốc tránh thai: Làm giảm tái hấp thu Estrogen, giảm hiệu quả thuốc tránh thai
- Thuốc chống đông máu: kéo dài thời gian Prothrombin
- Thuốc Allopurinol: Phản ứng phát ban tăng lên
Bệnh nhân cần chủ động báo cho bác sĩ về những loại thuốc đang sử dụng để phòng ngừa tương tác. Thuốc này bao gồm cả thuốc điều trị, thực phẩm chức năng, thảo dược, các loại vitamin,…

Hướng dẫn xử lý khi thiếu/ quá liều

>> Thiếu liều
Không gây tác động xấu cho sức khỏe nhưng hiệu quả điều trị bị ảnh hưởng. Vì vậy, sau khi nhớ ra dùng thiếu liều, bạn cần bổ sung ngay. Tuy nhiên, nếu đã sát với thời gian để dùng liều tiếp theo thì không nên gấp đôi liều lượng.
>> Quá liều
Bệnh nhân sẽ nhận thấy các phản ứng như tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, phát ban,… Do đó, cần phải đến cơ sở y tế để nhận sự chăm sóc kịp thời.
Cẩn thận việc dùng thuốc Vigentin quá liều
Cẩn thận việc dùng thuốc Vigentin quá liều
Theo các chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu, thuốc Vigentin chỉ an toàn và hiệu quả khi dùng đúng theo chỉ định của bác sĩ. Những thông tin ở trên chỉ có giá trị tham khảo, bệnh nhân tuyệt đối không được tự ý mua thuốc uống tại nhà. Đồng thời, hãy dùng thuốc đều đặn, đúng liệu trình để đạt kết quả tốt và hạn chế xuất hiện tác dụng phụ ngoại ý.
Chắc chắn rằng thông qua những chia sẻ trong bài viết hôm nay, bạn đọc đã hiểu chi tiết hơn về thuốc Vigentin. Tuy nhiên, nếu còn bất cứ thắc mắc nào khác, bạn hãy liên hệ trực tiếp với dược sĩ/ bác sĩ để được hỗ trợ thêm nhé!

Thuốc Diosmin Stada 500mg trị suy tĩnh mạch

Thuốc Diosmin Stada 500mg: Công dụng và cách dùng

Diosmin Stada 500mg thuộc phân nhóm thuốc tim mạch. Loại thuốc này được chỉ định sử dụng trong những trường hợp như: suy tĩnh mạch – mạch bạch huyết, bệnh trĩ cấp tính. Sử dụng thuốc không đúng cách hay không đúng liều lượng có thể gây ra nhiều vấn đề ảnh hưởng đến sức khỏe. Do đó, trước khi sử dụng người dùng cần nắm rõ các thông tin về thuốc Diosmin Stada 500mg: Công dụng và cách dùng qua bài viết sau.

THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC DIOSMIN STADA 500MG

♦ Tên hoạt chất: Diosmin
♦ Tên biệt dược: Daflavon, Agiosmin, Hasanflon 500
♦ Nhóm thuốc: Phân nhóm thuốc tim mạch
♦ Dạng bào chế: Sản xuất dạng viên nén bao phim
♦ Thành phần: 450mg Diosmin, 50mg Hesperidin
♦ Quy cách sản xuất – đóng gói: Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên

Chỉ định – chống chỉ định sử dụng Diosmin Stada 500mg

Chỉ định
Bác sĩ thường chỉ định sử dụng thuốc Diosmin Stada 500mg cho các trường hợp sau:
♦ Điều trị các bệnh lý – triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch mãn tính tự phát và hệ thống chi dưới như: đau chân, nặng chân, phù, cảm giác nóng rát, suy chức năng, bồn chồn ở chân, chuột rút về đêm…
♦ Điều trị các triệu chứng liên quan đến bệnh trĩ cấp tính và bệnh trĩ mạn tính.
Chống chỉ định
♦ Những bệnh nhân có cơ địa quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
♦ Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, người mẹ đang trong thời gian cho con bú.
Diosmin Stada 500mg hỗ trợ điều trị các bệnh tim mạch
Diosmin Stada 500mg hỗ trợ điều trị các bệnh tim mạch

Dược động – lực học

Dược lực: Thuốc trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu
Dược lý
Tác dụng của thuốc Diosmin trên hệ thống mạch máu:
♦ Tại tĩnh mạch: Diosmin stada 500mg có khả năng làm giảm sự căng giãn của tĩnh mạch, hỗ trợ khắc phục tình trạng ứ trệ của tĩnh mạch.
♦ Tại vi tuần hoàn: Thuốc giúp tăng sức bền cho mao mạch nhờ có tác dụng bình thường hóa khả năng thấm của hệ thống mao mạch.
♦ Dược lý lâm sàng: Dựa trên các nghiên cứu và quá trình quan sát, có thể xác định được thuốc Diosmin Stada 500mg có tác dụng dược lý trên cơ thể người.
Quan hệ giữa liều dùng & hiệu lực:
♦ Mang ý nghĩa trên phương diện thống kê, được thiết lập dựa trên những thông số thể hiện sự biến đổi của thể tích tĩnh mạch như: Thời gian tống máu, dụng kháng, tính căng giãn… Tương quan giữa liều dùng và hiệu lực đạt được kết quả tốt nhất khi uống 2 viên thuốc hàm lượng 500mg/ ngày.
Khả năng bảo vệ và hỗ trợ hệ tĩnh mạch:
♦ Thuốc có khả năng làm tăng trương lực của tĩnh mạch. Cụ thể là khi tiến hàng đo bằng máy ghi biến đổi thể tích nhận thấy thời gian tống máu ở tĩnh mạch giảm.
Tác động lên vi tuần hoàn:
♦ Số liệu thống kê giữa thuốc và placebo có sự khác biệt. Với những người bệnh có triệu chứng mao mạch bị vỡ, giòn… thuốc Diosmin Stada 500mg có tác dụng tăng cường sức bền mao mạch, được đo dựa trên sức bền của mạch máu.

LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG – CÁCH BẢO QUẢN THUỐC

Cách sử dụng

Uống trọn viên thuốc, không nghiền nát thuốc ra để uống
Uống trọn viên thuốc, không nghiền nát thuốc ra để uống
♦ Uống thuốc mỗi ngày trong bữa ăn
♦ Uống trọn viên thuốc, không nghiền nát thuốc ra để uống. Vì điều này có thể gia tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ.
♦ Dùng thuốc Diosmin Stada 500mg đúng theo sự chỉ định từ bác sĩ điều trị, người bệnh không nên tự ý tăng/ giảm liều lượng sử dụng.
♦ Trong thời gian dùng thuốc, nếu nhận thấy cơ thể xuất hiện triệu chứng dị ứng hay phản ứng quá mẫn, người bệnh nên nhanh chóng liên hệ với bác sĩ để được hướng dẫn xử lý.

Liều lượng

Liều dùng của thuốc Diosmin Stada 500mg được bác sĩ chỉ định dựa vào mục đích điều trị của từng trường hợp cụ thể. Thông thường, thuốc được sử dụng với liều lượng tham khảo sau:
♦ Điều trị suy tĩnh mạch: Sử dụng 2 viên/ ngày. Uống 2 lần/ ngày vào buổi trưa và buổi tối.
♦ Điều trị bệnh trĩ cấp: 4 ngày đầu mỗi ngày uống 6 viên, 3 ngày tiếp theo sử dụng với liều lượng 4 viên/ ngày, những ngày tiếp theo uống 2 viên/ ngày.
♦ Điều trị bệnh trĩ mãn tính: Uống 2 viên/ ngày, 2 lần/ ngày.

Bảo quản thuốc Diosmin Stada 500mg

♦ Để thuốc Diosmin Stada 500mg xa tầm tay trẻ em.
♦ Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, sạch sẽ, thoáng mát, tránh để thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.

LƯU Ý KHI ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC DIOSMIN STADA 500 MG

Thận trọng

Thông báo với bác sĩ khi có ý định sử dụng thuốc cho người cao tuổi
Thông báo với bác sĩ khi có ý định sử dụng thuốc cho người cao tuổi
♦ Thuốc Diosmin Stada 500 mg chỉ được sử dụng để điều trị bệnh trĩ cấp – mãn tính, không dùng thuốc cho các bệnh hậu môn trực tràng khác.
♦ Thời gian sử dụng thuốc để điều trị bệnh hậu môn tương đối ngắn. Nếu nhận thấy thuốc không mang lại hiệu quả thì nên đi khám hậu môn để có phương án điều trị khác.
♦ Chưa có khẳng định thuốc Diosmin Stada 500mg có thể ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc và lái xe. Tuy nhiên người bệnh vẫn cần chú ý thận trọng khi sử dụng thuốc.
Đồng thời, trước khi dùng thuốc, nên báo với bác sĩ/ dược sĩ nếu:
♦ Người bệnh đang mang thai hoặc trong thời gian cho con bú.
♦ Người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
♦ Người bệnh đang sử dụng những thuốc khác: Thuốc được kê toa – không kê toa, thảo dược, vitamin, thực phẩm chức năng…
♦ Có ý định sử dụng thuốc cho trẻ em hay người cao tuổi.

Tác dụng phụ

Trong quá trình dùng thuốc người bệnh có thể bị rối loạn tiêu hóa
Trong quá trình dùng thuốc người bệnh có thể bị rối loạn tiêu hóa
Trong quá trình sử dụng thuốc Diosmin Stada 500mg, người bệnh có thể gặp phải một trong những vấn đề như:
♦ Rối loạn tiêu hóa (khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa)
♦ Rối loạn thần kinh thực vật ở mức độ nhẹ, nhưng người bệnh không cần ngưng điều trị.
♦ Ngoài ra, vẫn còn một số tác dụng phụ có thể gặp phải các tác dụng phụ khác không được liệt kê trên đây khi sử dụng Diosmin Stada 500mg. Thông báo ngay với bác sĩ để được tư vấn cách xử lý nếu cơ thể xuất hiện bất kì dấu hiệu lạ nào.

Xử trí khi dùng thuốc quá liều/ thiếu liều

♦ Quá liều: Liên hệ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý. Bên cạnh đó người bệnh cần mang theo danh sách các loại thuốc đang sử dụng để bác sĩ có hướng xử lý đúng đắn.
♦ Thiếu liều: Nếu quên uống một liều thuốc thì hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian uống liều thuốc kế tiếp, hãy bỏ qua liều thuốc đã quên và tiếp tục uống thuốc như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều lượng được quy định để bù liều đã quên.
Đánh giá thuốc Diosmin Stada 500mg
► Theo ý kiến của các bác sĩ Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu, hiệu quả điều trị của thuốc Diosmin Stada 500mg phụ thuộc vào một số yếu tố cơ bản như: Khả năng hấp thu, mức độ bệnh và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.
► Bên cạnh đó, để thuốc phát huy tác dụng tốt và hiệu quả cao, bệnh nhân cần dùng thuốc đúng hướng dẫn và đúng quy định về liều lượng từ bác sĩ chuyên khoa.
Trên đây là những thông tin tham khảo về thuốc Diosmin Stada 500mg. Tuy nhiên, để được cung cấp thông tin chính xác về công dụng, liều lượng, cách sử dụng, chống chỉ định… của loại thuốc này thì hãy trao đổi với bác sĩ/ dược sĩ.

Mổ ruột thừa có uống được nước cam không?

Sau khi mổ ruột thừa có uống được nước cam không?

Mổ ruột thừa và chăm sóc sức khỏe sau khi mổ ruột thừa là vấn đề được nhiều người quan tâm. Đặc biệt, mổ ruột thừa có uống được nước cam không chính là câu hỏi đầu tiên mà người bệnh đặt ra. Bởi vì nước cam chứa nhiều vitamin C, được đánh giá tốt cho hệ tiêu hóa. Thế nhưng, người mới mổ ruột thừa có hệ tiêu hóa yếu, chưa hoạt động trở lại bình thường thì liệu nước cam có tốt không? Chúng tôi sẽ giúp bạn trả lời thắc mắc này sau đây.

MỔ RUỘT THỪA CÓ UỐNG ĐƯỢC NƯỚC CAM

Nước cam được biết đến là thức uống thơm ngon, mang lại nhiều lợi ích tuyệt vời với sức khỏe. Nó chứa lượng lớn vitamin C, chất chống oxy hóa, khoáng chất. Từ đó uống nước cam sẽ giúp tăng cường sức đề kháng, cải thiện hệ miễn dịch cơ thể.
Ngoài ra, việc uống nước cam thường xuyên còn giúp huyết áp ổn định, giảm thiểu nguy cơ bị bệnh ung thư, tim mạch. Sử dụng nước cam còn có khả năng thanh lọc, làm sạch cơ thể, nhờ đó giảm viêm và tăng nhanh quá trình hồi phục bệnh.
Mổ ruột thừa có uống được nước cam
Mổ ruột thừa có uống được nước cam
Vậy vừa mới mổ ruột thừa có uống được nước cam không? Theo các bác sĩ chuyên khoa, bệnh nhân sau khi phẫu thuật ruột thừa xong thì không nên uống nước cam. Bởi vì:
>> Thứ nhất, nước cam ép chứa lượng lớn acid citric. Và nó tồn tại ở dạng muối natri citrat – có tác dụng chống đông máu. Đồng thời, khi dung nạp vào cơ thể còn tạo phức với ion Ca++ cản trở quá tình tạo ra thrombin và prothrombinase, làm máu không đông, gây ảnh hưởng đến quá trình hồi phục sau khi mổ.
>> Thứ 2, nước cam có khả năng lên men đường, gây chướng bụng, đầy hơi. Đây là những triệu chứng khiến bệnh nhân sau mổ ruột thừa khó chịu, ảnh hưởng không tốt đến vết mổ. Trường hợp chướng bụng nặng còn có thể khiến vết khâu bị bung, tạo cảm giác đau đớn, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm trùng.
>> Thứ 3, bệnh nhân sau khi mổ ruột thừa sẽ dùng các loại thuốc kháng sinh để chống nhiễm trùng. Trong khi đó, acid citric trong nước cam có thể phá hỏng cấu trúc của thuốc. Không chỉ không mang đến hiệu quả và còn gia tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ.

Kết luận:

Như vậy, qua những phân tích trên, chắc hẳn bệnh nhân đã biết sau mổ ruột thừa có uống được nước cam không. Câu trả lời chắc chắn là không, ngay cả những người đã phẫu thuật lâu và chưa bình phục hoàn toàn cũng cần thận trọng khi uống nước cam.

CÁCH UỐNG NƯỚC CAM AN TOÀN SAU KHI MỔ RUỘT THỪA

Công dụng của nước cam với người mổ ruột thừa

Công dụng của nước cam với người mổ ruột thừa
Công dụng của nước cam với người mổ ruột thừa
Sau khi vết mổ đã bình phục hoàn toàn thì nước cam chính là lựa chọn tuyệt vời trong chế độ ăn uống cho người bệnh phẫu thuật ruột thừa. Bởi vì vitamin C trong nước cam giúp giảm viêm, hỗ trợ phục hồi sức khỏe.

Cách uống nước cam tốt nhất sau khi cắt ruột thừa

Như đã nói ở trên, nước cam không phù hợp cho người mới mổ ruột thừa, nhưng khi bạn đã mổ lâu và bình phục hoàn toàn thì có thể uống một lượng vừa phải. Cần tham khảo những lời khuyên sau đây để sử dụng nước cam một cách tốt nhất, không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe:
 Chỉ nên uống nước cam khi vết mổ đã lành hoàn toàn và uống 1 ly nhỏ vào buổi sáng trước bữa ăn. Uống thật chậm là bí quyết để đạt được hiệu quả chăm sóc tốt nhất với loại nước trái cây này.
 Tránh uống nước cam sau khi ăn và không uống vào buổi tối.
 Không dùng chung nước cam với những loại nước uống khác như sữa. Tốt nhất nên uống cam ép nguyên chất.
 Bên cạnh việc uống nước cam đúng cách, bệnh nhân sau mổ ruột thừa cũng cần thiết lập một chế độ ăn uống phù hợp để sức khỏe mau bình phục.
Cách uống nước cam tốt nhất sau khi cắt ruột thừa
Cách uống nước cam tốt nhất sau khi cắt ruột thừa
Như vậy, với nước cam nếu biết dùng đúng thời điểm và đúng cách, thì sẽ mang lại lợi ích tuyệt vời. Tuy nhiên, chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu khuyên bệnh nhân sau mổ ruột thừa: nếu muốn sử dụng nước cam hay bất cứ loại thực phẩm nào khác, thì nên tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị để được tư vấn tốt nhất.
Hy vọng rằng lời giải đáp trên đây đã giúp bệnh nhân làm rõ thắc mắc mổ ruột thừa có uống được nước cam không. Bên cạnh đó, nếu cần tư vấn chăm sóc sức khỏe sau phẫu thuật, bạn hãy liên hệ trực tiếp đến cơ sở y tế để được hỗ trợ chi tiết nhé.

Viêm mô tế bào - Nguyên nhân và cách điều trị

Viêm mô tế bào là gì? Nguyên nhân và cách điều trị?

Một trong những căn bệnh nhiễm trùng da gây ra bởi vi khuẩn phổ biến hiện nay là viêm mô tế bào. Không chỉ lây lan nhanh chóng trên bề mặt da, nó còn đi sâu vào ảnh hưởng các cơ quan trong cơ thể. Do đó, bệnh cần được phát hiện và điều trị sớm để tránh những biến chứng nguy hiểm đến sức khỏe xảy ra. Để có kiến thức đúng đắn về căn bệnh này, mời các bạn cùng xem chia sẻ sau đây.

VIÊM MÔ TẾ BÀO LÀ NHƯ THẾ NÀO?

Viêm mô tế bào là gì?

Như đã đề cập ở trên, đây là loại nhiễm trùng da được gây ra bởi vi khuẩn, bệnh có thể xuất hiện ở bất cứ độ tuổi nào, đồng thời tiềm ẩn nhiều mối nguy hiểm. Vi khuẩn gây bệnh có thể lây từ bề mặt da sang hạ bì và mô mỡ, xâm nhập vào máu cùng hạch bạch huyết, khiến cơ quan bên trong cơ thể bị tổn thương.
Người lớn khi mắc phải bệnh lý này thường ảnh hưởng chủ yếu ở chi dưới. Trẻ em khi mắt bệnh thường xuất hiện tại vùng mặt và cổ.
Viêm mô tế bào là như thế nào?
Viêm mô tế bào là như thế nào?

Triệu chứng của viêm mô tế bào

Nếu bị bệnh, bạn sẽ gặp các triệu chứng sau đây: Đỏ da, đau rát, sưng viêm, có thể xuất hiện mụn nước, bề mặt da nóng hơn so với vùng da bình thường. Bên cạnh đó, bệnh nhân còn gặp các triệu chứng như sốt nhẹ, cơ thể mệt mỏi.

Nguyên nhân gây bệnh

Hiện nay có nhiều vi khuẩn được cho là nguyên nhân dẫn đến bệnh lý này, phổ biến nhất là 2 loại: Staphylococcus aureus, Streptococcus. Chúng xâm nhập qua vết mổ, vết trầy xước ở da vào cơ thể. Ngoài ra, còn có các yếu tố làm gia tăng nguy cơ mắc bệnh như:
 Bị bệnh da liễu:
Bao gồm các bệnh nấm chân, chàm, zona gây nên vết loét trên da. Các vi khuẩn xâm nhập vào vết loét này gây nên bệnh.
 Phẫu thuật:
Đây chính là điều kiện thuận lợi giúp các vi khuẩn gây viêm mô tế bào xâm nhập vào cơ thể.
 Hệ thống miễn dịch suy yếu:
Nếu bạn có hệ miễn dịch yếu do các bệnh HIV/AIDS, tiểu đường, bạch cầu,… gây nên thì bạn có khả năng mắc bệnh nhiễm trùng da cao hơn người bình thường. Bên cạnh đó, việc lạm dụng thuốc corticosteroid còn có thể là nguyên nhân làm hệ thống miễn dịch suy giảm.
 Tiền sử viêm mô tế bào:
Với các bệnh nhân từng bị viêm mô tế bào thì tình trạng này có thể tái phát trở lại.
Ngoài ra, người bị béo phì cũng có dễ bị bệnh lý này hơn so với người cân nặng bình thường.

Những loại viêm mô tế bào liên quan

Ngoài 2 vi khuẩn gây nên viêm mô tế bào đã nêu ở trên là Staphylococcus aureus và Streptococcus gây ra. Thì bệnh lý này vẫn có thể xuất hiện do các tác nhân khác, bao gồm:
++ Bị chó mèo cắn
Vết cắn của chó mèo để lại có thể khiến cơ thể bị nhiễm khuẩn Pasteurella multocida hoặc Capnocytophaga. Đây là những loại vi khuẩn có hoạt động tương tự như 2 loại vi khuẩn gây nên viêm mô tế bào trên.
++ Do nước biển, nước ấm
Có một số chủng vi khuẩn phát triển mạnh mẽ trong nước ấm và nước biển. Do đó, nếu bạn tiếp xúc với 2 nguồn nước này, thì khả năng bị vi khuẩn có tên Vibrio Vulnificus và Aeromonas hydrophila tấn công gây nên viêm mô tế bào là rất khó tránh khỏi.

VIÊM MÔ TẾ BÀO NGUY HIỂM KHÔNG?

Mặc dù là bệnh lý có biểu hiện ngoài da nhưng nếu không điều trị sớm nó sẽ dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm.
 Bị hoại tử
Nếu nhiễm trùng nghiêm trọng, các vi khuẩn xâm nhập sâu đến vùng dưới của da gây nên hoại tử ở các tế bào mô da. Tình trạng hoại tử khiến bệnh nhân đau đớn cực độ, hơn nữa nó có thể lây lan nhanh chóng, thậm chí còn gây tử vong nếu không khắc phục kịp thời.
 Gây bệnh áp xe
Đây cũng là một hiện tượng nhiễm trùng nặng, phần dưới mô da tổn thương xuất hiện bọc mủ gọi là áp xe. Biến chứng này gây đau đớn, nhức mỏi và sốt cao.
 Nhiễm trùng máu
Nếu vi khuẩn tiếp cận vào sâu bên trong, xâm nhập vào máu, thì có thể dẫn đến nhiễm trùng máu và gieo mầm bệnh đến những cơ quan khác.
Viêm mô tế bào cực kỳ nguy hiểm
Viêm mô tế bào cực kỳ nguy hiểm
 Viêm tế bào quỹ đạo
Đây là tình trạng nhiễm trùng da ảnh hưởng đến mắt. Nếu bị nặng có thể khiến bệnh nhân bị mất thị lực vĩnh viễn, lan sang màng não, gây tổn thương đến não cực kỳ nguy hiểm.
 Viêm hạch bạch huyết
Là biến chứng phổ biến của viêm mô tế bào. Viêm hạch bạch huyết xuất hiện khi mức độ nhiễm trùng trở nên nghiêm trọng. Lúc này nếu không khắc phục, vi khuẩn sẽ lan sang máu và nhiều cơ quan khác trong cơ thể.

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM MÔ TẾ BÀO

Cách chẩn đoán bệnh

Để biết bệnh nhân có bị viêm mô tế bào hay không, bác sĩ sẽ kiểm tra mô da và xét nghiệm máu để nhận diện vi khuẩn.
Khi xác định được sự hiện diện của vi khuẩn gây nên nhiễm trùng, các bác sĩ sẽ tiến hành chẩn đoán với những bệnh sau: Viêm mô tế bào, viêm da ứ đọng, chàm, viêm da tiếp xúc, nấm da, gout, zona, viêm tĩnh mạch, huyết khối tĩnh mạch sâu,…
Bệnh da liễu có rất nhiều và dễ bị nhầm lẫn với nhau. Do đó, bác sĩ sẽ thực hiện việc khám cẩn thận để chẩn đoán chính xác. Bên cạnh đó, còn có thể thực hiện nhiều xét nghiệm khác để có kết luận đúng nhất.

Phương pháp điều trị viêm mô tế bào

Nếu bị viêm mô tế bào sẽ đáp ứng nhanh với những loại thuốc kháng sinh. Vì vậy, các bác sĩ sẽ chỉ định bệnh nhân dùng kháng sinh trong 10 – 14 ngày, tùy thuộc vào mức độ bệnh sẽ có thời gian dùng thuốc phù hợp.
Trường hợp bệnh đã chuyển biến nặng, bệnh nhân sẽ được tiêm thêm kháng sinh vào tĩnh mạch nhằm ức chế vi khuẩn phát triển. Bên cạnh đó, bệnh nhân phải nhập viện để theo dõi, kiểm soát tiến triển điều trị.
Với những người bị tái phát viêm mô tế bào thường xuyên, thì nên dùng kháng sinh ở liều thấp để phòng ngừa.

Một số cách phòng ngừa bệnh viêm mô tế bào

 Nên chăm sóc vết thương cẩn thận, đúng cách để tránh tạo điều kiện cho vi khuẩn xập nhập vào gây nên nhiễm trùng da.
 Nếu bị thương, trầy xước thì nên rửa vết thương hàng ngày với dung dịch kháng khuẩn sử dụng trong y tế hay xà phòng dịu nhẹ để tiêu diệt vi khuẩn, giảm kích ứng lên da.
 Cân nhắc dùng thuốc kháng sinh dạng mỡ, nó vừa giúp vết thương dịu hơn, ít đau và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
 Dùng băng gạc để bảo vệ vùng da trầy xước, tránh va chạm với nơi có vi khuẩn. Nếu dùng băng gạc thì phải thay băng hàng ngày mới đảm bảo vệ sinh.
Phòng ngừa bệnh viêm mô tế bào
Phòng ngừa bệnh viêm mô tế bào
 Khi nhận thấy vết thương đỏ, đau nhức và chảy dịch, hãy cẩn thận vì đó có thể là biểu hiện của nhiễm trùng. Tốt nhất bạn hãy đến bệnh viện để bác sĩ thăm khám và chẩn đoán sớm.
 Chú ý các biểu hiện bất thường của cơ thể để nhận biết nhiễm trùng sớm.
 Những người hay bị khô da, nứt nẻ cần phải giữ ẩm cho da đúng cách. Bởi vết nứt nẻ có thể tạo điều kiện để các loại vi khuẩn nhiễm trùng xâm nhập vào da.
 Nếu bị các bệnh ngoài da thì phải điều trị dứt điểm như zona, nấm da,… vì để lâu chúng có thể phát triển thành viêm mô tế bào.
>>> LỜI KHUYÊN TỪ CHUYÊN GIA
Bác sĩ ở Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu nhận định rằng, viêm mô tế bào là bệnh lý da liễu đặc biệt nguy hiểm, có thể gây nên biến chứng nghiêm trọng khó lường. Do đó, nếu bệnh nhân nhận thấy có các biểu hiện bất thường trên da thì cần phải đi khám ngay. Đồng thời, sau khi được bác sĩ chỉ định đơn thuốc, cần tuân thủ đúng liệu trình ngay cả khi triệu chứng đã biến mất.
Trên đây là những thông tin giúp bệnh nhân giải đáp tất cả các thắc mắc về viêm mô tế bào. Tuy nhiên, nội dung chỉ có giá trị tham khảo và không phải là tư vấn chuyên môn. Vì vậy, nếu có câu hỏi khác, bệnh nhân nên tham khảo thêm tư vấn từ các bác sĩ và nhân viên y tế.

Thuốc Normagut trị tiêu chảy hiệu quả

Thuốc Normagut là thuốc gì? sử dụng như thế nào hiệu quả?

Khi gặp các vấn đề về đường ruột, tiêu chảy nhiều người được giới thiệu dùng thuốc Normagut. Tuy nhiên, bản thân họ chưa thực sự hiểu được Normagut là thuốc gì? sử dụng như thế nào hiệu quả? có gây tác dụng phụ hay không?... Để giúp mọi người an tâm trong việc sử dụng, dưới đây bài viết sẽ trình bày những thông tin cụ thể.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Normagut:
♦ Tên thuốc: Normagut
♦ Phân nhóm thuốc: Thuốc trị tiêu chảy, cân bằng hệ vi sinh trong đường ruột
♦ Dạng bào chế: Dạng viên nang
♦ Thành phần: Men Saccharomyces Boulardii 250mg (tá dược vừa đủ 1 viên nang)
♦ Đóng gói: 1 hộp x 3 vỉ x 10 viên
♦ Xuất xứ thương hiệu: Thái Lan
♦ Nhà sản xuất: Đức

THÀNH PHẦN, CÔNG DỤNG THUỐC NORMAGUT

Normagut là loại thuốc điều trị tiêu chảy hiệu quả, được sử dụng phổ biến và thường xuyên có mặt trong tủ thuốc gia đình hoặc mang đi du lịch để phòng “sự cố”.
Thuốc bao gồm các thành phần Saccharomyces boulardii đông khô có tác dụng trong việc ức chế, kìm hãm sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh trong đường ruột, tạo thành “hàng rào” miễn dịch bảo vệ đường ruột và đối kháng độc tố với những vi khuẩn gây bệnh như: Vibrio chlerae, Clostridium difficile… Do đó rất hữu hiệu đối với bệnh nhân bị tiêu chảy.
Đồng thời, thuốc còn có tác dụng trong việc thiết lập và duy trì hoạt động của đường ruột, cân bằng hệ vi sinh trong đường ruột, phục hồi khả năng hấp thu của niêm mạc ruột… giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt, ngăn ngừa các bệnh mãn tính về tiêu hóa như ung thư kết ruột.
Thông thường, Saccharomyces boulardii sẽ “quá cảnh” ở ống tiêu hóa. Sau đó sẽ tiến hành đào thải qua phân sau 2 – 5 ngày.

CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ

Việc nắm rõ được các chỉ định dùng thuốc cũng như các chống chỉ định điều trị sẽ giúp bạn yên tâm dùng thuốc phát huy hiệu quả, tránh các tác dụng phụ không mong muốn.

➤ Chỉ định điều trị

Theo khuyến cáo từ nhà sản xuất, thuốc normagut sẽ được chỉ định điều trị đối với các trường hợp sau;
+ Phòng ngừa và điều trị chứng tiêu chảy có nguồn gốc vi sinh
+ Cân bằng hệ vi sinh trong đường ruột, hỗ trợ hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn
+ Phòng ngừa và điều trị bệnh tiêu chảy do dùng kháng sinh hoặc Clostridium difficinale
+ Hỗ trợ điều trị trong phác đồ điều trị bệnh HP dạ dày
Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng trong điều trị một số trường hợp khác (không được đề cập). Do đó, nếu bạn có ý định sử dụng normagut với mục đích khác, hãy liên hệ với chuyên gia, bác sĩ để được tư vấn cụ thể.

➤ Chống chỉ định

Thuốc Normagut không được chỉ định điều trị đối với các trường hợp sau:
+ Bệnh nhân quá mẫn cảm hoặc bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
+ Bệnh nhân đang trong thời kỳ mang thai và cho con bú
+ Bệnh nhân bị suy giảm hệ miễn dịch như nhiễm HIV, cấy ghép cơ quan...
+ Bệnh nhân đang trong quá trình thực hiện xạ trị
+ Bệnh nhân đang đặt catheter tĩnh mạch trung ương
+ Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thức ăn, hóa chất, lông động vật…

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN: CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG

Trước khi dùng thuốc, bệnh nhân nên đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng; hãy tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc dùng thuốc; thông báo với bác sĩ về các vấn đề sức khỏe bất thường. Đồng thời, cần dùng thuốc theo đúng các chỉ định, hướng dẫn từ bác sĩ.

➤ Liều lượng sử dụng thuốc

Đối với từng tình trạng bệnh lý, mục đích điều trị, độ tuổi và tình trạng sức khỏe từng người… bác sĩ sẽ kiểm tra và chỉ định liều lượng phù hợp. Dưới đây chúng tôi chỉ đề cập đến các liều lượng thuốc sử dụng thông thường:
 Đối với trẻ em trên 12 tuổi và người lớn
- Điều trị tiêu chảy: Uống ngày 1-2 lần, mỗi lần 1 viên
- Ngăn ngừa tiêu chảy (khi đi du lịch): Uống ngày 1-2 lần, mỗi lần 1 viên. Nên bắt đầu uống từ 5 ngày trước khi đi du lịch.
- Thiết lập và duy trì hoạt động đường ruột, cân bằng hệ vi sinh đường ruột: Uống ngày 1-2 lần, mỗi lần 1 viên
➧ Đối với trẻ em từ 2 tuổi đến dưới 12 tuổi: Uống ngày 1-2 lần, mỗi lần 1 viên
➧ Đối với trẻ em dưới 2 tuổi: Không được dùng thuốc nếu không có yêu cầu từ bác sĩ

➤ Cách dùng thuốc

+ Thuốc normagut được bào chế ở dạng viên nang, sử dụng đường uống trực tiếp. Bạn nên uống thuốc nguyên viên với 1 ly nước lọc (hoặc nước sôi để nguội), nuốt trọn viên thuốc.
+ Không được bẻ thuốc, nhai thuốc, nghiền thuốc hay hoàn tan thuốc… nếu không có yêu cầu từ bác sĩ.
+ Không được uống thuốc chung với bia, nước có gas, rượu, cà phê… Cũng không nên uống với nước quá nóng hoặc quá lạnh do thuốc có chứa men vi sinh.
+ Sử dụng thuốc theo đúng chỉ định bác sĩ. Không được tự ý tăng/ giảm liều dùng hoặc tự ý ngưng thuốc khi triệu chứng thuyên giảm… mà không có ý kiến từ bác sĩ.
+ Trong quá trình dùng thuốc, đặc biệt đối với trẻ em thì cha mẹ nên theo dõi sát sao để chắc chắn uống đúng liều lượng hoặc xuất hiện phản ứng bất thường cần đi đưa trẻ đi khám
+ Nếu sử dụng thuốc sau 2 ngày mà triệu chứng tiêu chảy không thuyên giảm, nên đến gặp bác sĩ kiểm tra và điều trị.
Khuyến cáo: Thông tin về liều dùng chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu triệu chứng nghiêm trọng bạn nên đến gặp bác sĩ để được hỗ trợ.

➤ Cách xử lý khi dùng thiếu/ quá liều

+ Đối với trường hợp uống thiếu liều, hãy uống bù ngay một liều khác ngay khi nhớ ra. Nếu liều bù quá gần với thời gian uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều thiếu và tiếp tục uống liều sau theo đúng lịch trình điều trị. Tuyệt đối không được uống dồn 2 liều cùng lúc.
+ Đối với trường hợp sử dụng quá liều: Hãy cố gắng ói ra; nếu bạn đã nuốt thuốc và nhận thấy cơ thể có biểu hiện khác thường, hãy liên hệ với bác sĩ (hoặc nhờ người thân) đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ xử lý.
Những thông tin được cung cấp trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế cho lời khuyên của bác sĩ. Các chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu luôn khuyên bạn nên đến gặp bác sĩ tư vấn kỹ lưỡng trước khi có quyết định dùng thuốc.

Bệnh viện Việt Pháp – Hà Nội của tập đoàn tư nhân

Tổng quan về Bệnh viện Việt Pháp – Hà Nội

Bệnh viện Việt Pháp – Hà Nội là bệnh viện quốc tế đầu tiên ở TP Hà Nội và miền Bắc nước ta. Bệnh viện thuộc sở hữu của tập đoàn tư nhân, hoạt động theo mô hình bệnh viện đa khoa, cung cấp hầu hết các dịch vụ khám chữa bệnh cho người dân. Cùng tìm hiểu những thông tin tổng quan về Bệnh viện Việt Pháp Hà Nội qua nội dung bài viết dưới đây nhé!

GIỚI THIỆU BỆNH VIỆN VIỆT PHÁP

Giai đoạn phát triển và các cột mốc đáng nhớ

Trong quá trình thành lập và đi vào hoạt động, Bệnh viện Việt Pháp đã có những cột mốc đáng nhớ như:
 Tháng 09/1997: Bệnh viện Quốc tế Việt Nam được chính thức đi vào hoạt động. Bệnh viện hình thành trên cơ sở liên doanh giữa Bệnh viện Bạch Mai (Việt Nam) và công ty IMC (Úc).
 Tháng 09/2000: Bệnh viện chuyển từ hình thức liên doanh sang bệnh viện 100% vốn đầu tư nước ngoài, và được đổi tên thành Bệnh viện Việt Pháp.
 Tháng 11/ 2005: Bệnh viện khai trương Phòng khám H Clinic Trung Hòa
 Tháng 07/2008: Được đổi tên thành Công ty TNHH Bệnh viện Việt Pháp Hà Nội
 Tháng 05/2014: Được UBND Thành phố Hà Nội cho phép điều chỉnh quy mô từ 68 giường bệnh lên 170 giường bệnh với 20 giường lưu viện trong ngày. Đồng thời điều chỉnh tăng vốn đầu tư và thời hạn dự án lên 50 năm.
 Tháng 07/2016: Khởi công xây dựng dự án cải tạo, mở rộng và nâng cấp bệnh viện, dự kiến sẽ hoàn thành vào đầu năm 2019.
 Từ 2007 đến nay: Là Bệnh viện xuất sắc toàn diện theo đánh giá của Bộ Y tế cấp. Đạt chứng chỉ “Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001”

Phương châm hoạt động

Bệnh viện Việt Pháp Hà Nội hoạt động với những phương châm và mục tiêu:
 Hướng dẫn và theo sát người bệnh trong suốt quá trình điều trị, phục hồi và bảo vệ sức khỏe. Mục tiêu là giúp bệnh nhân hiểu được những thay đổi xảy ra trong những giai đoạn của cuộc sống và mang lại sức khỏe tối ưu cho người bệnh.
 Hơn cả việc chăm sóc y tế, bệnh viện đề cao lối sống lành mạnh, chế độ dinh dưỡng hợp lý, sự cân bằng giữa yếu tố tình cảm và tinh thần.
 Bên cạnh đó, bệnh viện không ngừng cố gắng mang đến cho người bệnh môi trường chăm sóc sức khỏe tiện nghi, tận tình và chu đáo để người bệnh có thể tự làm chủ sức khỏe bản thân cùng với dịch vụ y tế chuyên nghiệp.
Bệnh viện Việt Pháp Hà Nội là bệnh viện quốc tế đầu tiên ở TP Hà Nội
Bệnh viện Việt Pháp Hà Nội là bệnh viện quốc tế đầu tiên ở TP Hà Nội

CƠ SỞ VẬT CHẤT BỆNH VIỆN VIỆT PHÁP

Bệnh viện Việt Pháp được trang bị rất nhiều máy móc – thiết bị y khoa – công nghệ tiên tiến nhằm đáp ứng quá trình khám chữa bệnh cho bệnh nhân, mang lại dịch vụ y tế chất lượng cao cho người bệnh.
Bên cạnh đó, những cơ sở vật chất và tiện ích tại bệnh viện còn mang lại môi trường nghỉ ngơi thoải mái cho bệnh nhân. Cụ thể:
 Hệ thống phòng ốc gồm các phòng như: phòng đơn, phòng đôi, phòng Junior Suite, phòng Executive Suite và phòng cách ly.
 Mỗi phòng lưu viện đều được trang bị đầy đủ các phương tiện y tế như: máy hút, nguồn sang, hệ thống oxy… Lắp đặt loại giường tự điều chỉnh theo mọi tư thế, tủ đầu giường, tivi và điện thoại trực tiếp…
 Mỗi phòng bệnh đều xây dựng phòng tắm có vòi tắm hoa sen, toilet có bồn rửa tay. Chuông gọi khẩn cấp được lắp đặt ở đầu giường và phòng tắm.
 Người bệnh sẽ nhận được bộ vệ sinh cá nhân gồm: dầu gội đầu, xà phòng, kem đánh răng, lược, khăn tay, khăn mặt, áo tắm và dịch vụ giặt ủi miễn phí.
 Ngoài ra, còn có các dịch vụ như: Internet, phiên dịch, bữa sáng phục vụ tại phòng…
Phòng ốc với cơ sở vật chất hiện đại và đầy đủ tiện nghi
Phòng ốc với cơ sở vật chất hiện đại và đầy đủ tiện nghi

CHUYÊN KHOA KHÁM CHỮA BỆNH VÀ ĐỘI NGŨ Y BÁC SĨ

Các chuyên khoa tại bệnh viện

Chuyên khoa Nội
 Khoa Gây Mê Hồi Sức
 Khoa Tim Mạch
 Khoa Da liễu – Hoa liễu
 Khoa Tai nạn – Cấp cứu
 Khoa Nội Tiết
 Khoa Tiêu hóa – Gan mật
 Khoa Nội đa Khoa
 Khoa Nội thận
 Khoa Nội thần kinh
 Khoa Bệnh truyền nhiễm – Y học nhiệt đới
 Khoa Nhi – Nhi sơ sinh
 Khoa Hô hấp – Dị ứng
 Khoa Tâm bệnh học – Liệu pháp tâm lý
 Khoa Nội Cơ xương khớp
 Khoa Dinh dưỡng
Chuyên khoa Ngoại
 Khoa Nha – Chỉnh nha
 Khoa Tai mũi họng
 Khoa Sản – Phụ khoa
 Khoa Mắt
 Khoa Chấn thương chỉnh hình
 Khoa Phẫu thuật thần kinh
 Khoa Phẫu thuật tiết niệu
 Khoa Phẫu thuật ổ bụng
Các gói dịch vụ khám chữa bệnh khác
 Dịch vụ thai sản và sinh trọn gói
 Khám sức khỏe để xin cấp phép lao động
 Khám sức khỏe cho trẻ nhỏ
 Khám sức khỏe trước khi kết hôn
 Khám sàng lọc bệnh tim mạch
 Khám sàng lọc bệnh về phổi
 Gói Ortho K (Đây là phương pháp giúp hạn chế tăng độ cận thị, làm giảm tỷ lệ cận thị độ cao ở trẻ nhỏ)
 Khám cấp chứng nhận y tế COVID-19
 Chương trình tái khám thần kinh
 Gói khám phụ khoa định kỳ
 Kiểm tra sức khỏe cho người chơi golf
Chuyên khoa Gây mê hồi sức Bệnh viện Việt Pháp
Chuyên khoa Gây mê hồi sức Bệnh viện Việt Pháp

Tập thể chuyên gia – bác sĩ tại Bệnh viện Việt Pháp

Bệnh viện Việt Pháp quy tụ đội ngũ chuyên gia y tế đa chuyên khoa trong nước và nước ngoài, mang lại hiệu quả cao cho quá trình khám chữa bệnh.

THỜI GIAN KHÁM CHỮA BỆNH VÀ THÔNG TIN LIÊN HỆ

Thông tin liên hệ của Bệnh viện Việt Pháp Hà Nội
Thông tin liên hệ của Bệnh viện Việt Pháp Hà Nội
Thời gian làm việc
Bệnh viện khám ngoại trú theo khung giờ cụ thể sau:
 Thứ Hai – Thứ Sáu
Buổi sáng: 8h30 – 12h
Buổi chiều: 13h30 – 17h30
 Thứ Bảy: 8h30 – 12h
Ngoài khung giờ trên, nếu người bệnh có nhu cầu thăm khám thì có thể đến quầy lễ tân cấp cứu tại tầng trệt bệnh viện. Ngoài ra, để đặt hẹn khám bệnh thì hãy liên hệ đến số: (024) 3577 1100
 Cấp cứu: 24/7, trong trường hợp khẩn cấp thì hãy liên hệ đến số (024) 3577 1111 để được hỗ trợ.
Thông tin liên hệ
 Địa chỉ: Số 01 Phương Mai, Quận Đống Đa, TP Hà Nội
 Điện thoại: (84-24) 3577 1100
 Hotline cấp cứu: (84-24) 3574 1111
 Email: contact@hfh.com.vn
Trên đây là những thông tin tổng quan về Bệnh viện Việt Pháp Hà Nội. Hi vọng nội dung bài viết này sẽ là những thông tin tham khảo sẽ giúp ích cho bạn đọc cũng như người bệnh đang có ý định khám – điều trị bệnh tại đây.
+