Latest From HEATH

Thuốc Tenadinir điều trị tình trạng nhiễm khuẩn

Công dụng và cách dùng thuốc Tenadinir

Tenadinir chính là thuốc được bào chế dưới dạng viên nang. Nó được dùng điều trị tình trạng nhiễm khuẩn từ nhẹ cho đến trung bình đặc biệt là bệnh lý đường hô hấp. Hiểu rõ về thuốc Tenadinir sẽ giúp bạn có thêm thông tin liên quan đến việc ngừa và trị bệnh.

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG DỤNG, CÁCH DÙNG THUỐC TENADINIR

Tenadinir có tên hoạt chất là Cefdinir. Đây là thuốc thuộc nhóm chống nhiễm khuẩn, kí sinh trùng, kháng nấm và virus.

1. Tác dụng

Bên trong Tenadinir thì thành phần chủ yếu là Cefdinir. Thành phần này là kháng sinh có nhân Cephem, không bị ảnh hưởng của những loại men Lactamase. Đồng thời hoạt tính kháng khuẩn rộng.
Thành phần này còn chống lại vi khuẩn gram âm, gram dương mà đặc biệt đó là Staphylococcus sp., Streptococcus sp. Tác dụng của Tenadinir như sau: Bị nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, viêm nang lông, mụn nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm tấy, viêm viêm tai mũi họng, viêm mạch, viêm hạch bạch huyết, áp xe dưới da, viêm quanh móng, viêm tuyến mồ hôi, viêm da mủ mạn tính, xơ vữa động mạch nhiễm trùng, viêm thận, viêm bể thận, viêm tử cung, viêm tuyến Bartholin.
Ngoài ra còn có một số tác dụng khác của Tenadinir không được liệt kê trên đây nhưng được phê duyệt. Bệnh nhân vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ để rõ hơn.
Đây là thuốc thuộc nhóm chống nhiễm khuẩn, kí sinh trùng, kháng nấm và virus
Đây là thuốc thuộc nhóm chống nhiễm khuẩn, kí sinh trùng, kháng nấm và virus

2. Chống chỉ định

Không dùng Tenadinir cho đối tượng bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Hoặc với trường hợp dị ứng kháng sinh chứa nhân Cephem.

3. Liều dùng

Tùy từng mục đích điều trị, thể trạng mà người bệnh được chỉ định dùng thuốc Tenadinir với liều khác nhau. Cụ thể liều dùng Tenadinir tham khảo như sau:
Với người trưởng thành dùng Tenadinir:
enlightened Nếu bị viêm phổi: Dùng 300mg Tenadinir/ lần và mỗi ngày dùng 2 lần. Điều trị cùng Tenadinir liên tục trong thời gian 10 ngày.
enlightenedNếu bị viêm phế quản mãn tính: Mỗi ngày uống 600mg Tenadinir thuốc và có thể chia thành 2 lần hoặc 1 lần. Kéo dài liệu trình trong thời gian 10 ngày.
enlightenedNếu bị viêm xoang cấp: Dùng 600mg Tenadinir/ngày và uống trong 10 ngày liên tục.
enlightenedNếu bị viêm amidan và viêm họng: Dùng 2 lần mỗi lần 300mg Tenadinir từ 5 đến 10 ngày.
enlightenedNếu bị viêm da và rối loạn cấu trúc da: Mỗi ngày dùng 600mg Tenadinir. Uống trong thời gian 10 ngày.
Với trẻ từ 13 đến 16 tuổi dùng Tenadinir:
enlightenedNếu bị viêm phổi: Dùng 300mg Tenadinir/lần và mỗi ngày uống 2 lần trong 10 ngày.
enlightenedNếu bị viêm phế quản mãn tính: Dùng 1 đến 2 lần sao cho đủ 600mg Tenadinir thuốc mỗi ngày. Thời gian trong 10 ngày.
enlightenedNếu bị viêm xoang cấp: Uống 600mg Tenadinir/ ngày và kéo dài 10 ngày.
enlightenedNếu bị viêm amidan và viêm họng: Dùng Tenadinir trong 10 ngày liên tục, cho trẻ dùng đủ mỗi ngày 600mg Tenadinir.
enlightenedNếu bị viêm da và cấu trúc da: Dùng 300mg Tenadinir mỗi lần và mỗi ngày uống 600mg Tenadinir trong thời gian 10 ngày.
Cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Với trẻ 6 tháng đến 12 tuổi dùng Tenadinir:
enlightenedNếu bị viêm tai giữa: Dùng 7mg Tenadinir/kg/ lần và 2 lần mỗi ngày, duy trì từ 5 đến 10 ngày liên tục.
enlightenedNếu bị viêm xoang cấp: Dùng liều như bị viêm tai giữa nhưng kéo dài điều trị trong 10 ngày.
enlightenedNếu bị viêm họng và viêm amidan: Dùng 14mg Tenadinir/kg/lần/ngày trong thời gian từ 5 đến 10 ngày.
enlightenedNếu bị viêm da và cấu trúc da: Dùng Tenadinir 14mg/kg/lần/ngày trong thời gian 10 ngày liên tục.

4. Cách dùng

Bệnh nhân dùng Tenadinir theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. Hoặc dùng theo chỉ định từ bác sĩ. Tuyệt đối không được dùng Tenadinir với liều lớn hoặc nhỏ hơn so với quy định.
Có thể uống Tenadinir trước hoặc sau bữa ăn đều được bởi thuốc không gây hại cho dạ dày. Dùng Tenadinir với liều cao nhất là 600mg/ngày và có thể chia thành 2 lần hoặc uống 1 lần. Nếu bị phổi hay nhiễm trùng da thì nên chia thành 2 lần một ngày sẽ tốt hơn.

LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH DÙNG THUỐC TENADINIR

1. Thận trọng

Bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ nếu thuộc về những trường hợp như sau:
► Bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của Tenadinir.
► Trong 1 tháng trở lại có dùng thuốc khác kể cả thuốc kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng, vitamin.
► Đã từng hoặc đang bị mắc bệnh đại tràng, rối loạn chức năng thận.
► Tiền sử bị mề đay, hen suyễn.
► Phụ nữ đang mang thai chỉ dùng thuốc Tenadinir nếu thực sự cần thiết.
► Trong giai đoạn cho con bú tốt nhất không dùng Tenadinir để tránh ảnh hưởng đến trẻ.
► Phụ nữ đang cho con bú cần thận trọng khi dùng thuốc Tenadinir.
► Ngoài ra nếu dùng Tenadinir trong thời gian dài có thể phát sinh một số những vi khuẩn kháng thuốc hoặc gây tình trạng viêm ruột kết giả mạc.

2. Nếu dùng quá liều

Bạn dùng quá liều Tenadinir cần liên hệ với bác sĩ để được hỗ trợ điều trị ngay.
Thận trọng khi dùng thuốc với những mẹ đang cho trẻ bú
Thận trọng khi dùng thuốc với những mẹ đang cho trẻ bú

3. Tương tác thuốc

Tenadinir sẽ làm thay đổi công dụng một số thuốc bạn đang dùng hoặc có thể gây gia tăng tác dụng phụ. Do vậy bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ tất cả thuốc đang dùng trong thời gian 1 tháng.
Ngoài ra Tenadinir có thể tương tác một số thành phần của thuốc trung hòa acid dịch vụ chứa nhôm, magie hoặc chế phẩm chứa sắt, Probenecid.
Bên cạnh đó rượu, thuốc lá còn tương tác cùng Tenadinir. Do vậy bệnh nhân thận trọng dùng Tenadinir trong quá trình dùng thuốc.

4. Tác dụng phụ

Dùng thuốc Tenadinir có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn như là: Buồn nôn, nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, nổi mẩn đỏ trên da, viêm âm đạo.
Ngoài ra cũng có một số những tác dụng phụ ít gặp hơn như là: Bị đầy hơi, khó tiêu, biếng ăn, chất lượng phân không ổn định, táo bón, suy nhược cơ thể, thiếu vitamin nhóm B, tăng men gan, mất ngủ, ngứa râm khắp người hoặc viêm kết mạc giả.

5. Bảo quản

Vui lòng để thuốc Tenadinir ở nhiệt độ phòng. Cần tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp. Nếu thấy thuốc Tenadinir có dấu hiệu hư hỏng thì không nên dùng tiếp.
Thông tin về thuốc Tenadinir ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu không đưa ra bất cứ lời khuyên nào cùng bệnh nhân về việc dùng thuốc Tenadinir. Để được tư vấn kỹ hơn vui lòng liên hệ cùng bác sĩ chuyên môn!

Thuốc Tetracyclin - thuốc kháng sinh kìm khuẩn

Tetracyclin chính là thuốc kháng sinh với tác dụng kìm khuẩn. Thuốc được chỉ định dùng trong nhiều trường hợp nhiễm khuẩn như là Francisella tularensis, Mycoplasma pneumonia, Brucella, Rickettsia cùng một số bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm khác nhau. Nội dung được chia sẻ dưới đây của bài viết chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Tetracyclin.
Tư vấn bác sĩ triệu chứng các bệnh về tai mũi họng - PKDK Hoàn Cầu

THÔNG TIN CÔNG DỤNG THUỐC TETRACYCLIN

1. Tác dụng

Tetracyclin là thuốc kháng sinh với tác dụng kìm khuẩn. Nó có phổ kháng khuẩn rộng, nhạy cảm cả vi khuẩn gram dương lẫn gram âm, xoắn khuẩn cũng như vi khuẩn nội bào Chlamydia… Bên cạnh đó thuốc Tetracyclin còn nhạy cảm với ký sinh trùng sốt rét, sinh vật đơn bào và virus mắt hột.
Tetracyclin hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp protein của tế bào vi khuẩn nhằm mục đích kìm hãm sự sinh trưởng từ những khuẩn gây bệnh. Thuốc Tetracyclin không nhạy cảm với nấm và nó cũng ít được dùng để điều trị nhiễm vi khuẩn gram dương bởi mức độ kháng thuốc cao.
Tetracyclin sẽ hấp thu qua đường tiêu hóa rồi phân bố nhanh vào dịch cùng mô trong cơ thể. Sau khi được chuyển hóa ở gan, thải trừ qua phân thì phần còn lại thuốc được thải trừ thông qua đường tiểu.
Tetracyclin là thuốc kháng sinh với tác dụng kìm khuẩn
Tetracyclin là thuốc kháng sinh với tác dụng kìm khuẩn

2. Chỉ định

Hiện tại thì có nhiều vi khuẩn kháng Tetracyclin. Do đó chỉ sử dụng thuốc trong những trường hợp cần thiết như là: Nhiễm khuẩn do Rickettsia, bệnh dịch hạch gây ra bởi Yersinia pestis, tình trạng nhiễm khuẩn do Francisella tularensis, nhiễm khuẩn do Brucella, bệnh dịch tả gây ra bởi Vibrio cholerae, tình trạng nhiễm khuẩn gây ra bởi Mycoplasma, trứng cá.
Ngoài ra Tetracyclin còn được kết hợp với thuốc chống sốt rét trong trường hợp sốt rét bởi Plasmodium falciparum kháng thuốc. Nó hỗ trợ điều trị tình trạng nhiễm H.polyri gây ra bởi loét dạ dày tá tràng. Nhưng lưu ý trước khi dùng thuốc Tetracyclin thì bệnh nhân cần xác định xem vi khuẩn còn nhạy cảm cùng thuốc hay là không.

3. Chống chỉ định

Không được dùng Tetracyclin cho các trường hợp bao gồm: Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào bên trong thuốc, đối tượng phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 8 tuổi, đối tượng bị suy gan, thận nặng…

4. Dạng bào chế cùng hàm lượng

Thuốc Tetracyclin được bào chế với các dạng và hàm lượng như sau:
♦ Với dạng viên nang và viên nén sẽ bao gồm hàm lượng 250mg và 500mg.
♦ Với dạng thuốc mỡ sẽ bao gồm hàm lượng 1% và 3%.
♦ Với dạng siro sẽ là hàm lượng 125mg/5ml.
♦ Với dạng bột pha tiêm sẽ bao gồm hàm lượng 250mg và 500mg.

5. Cách dùng cùng liều dùng

Tùy vào từng dạng bào chế khác nhau mà cách dùng thuốc Tetracyclin cũng sẽ khác nhau như sau:
► Với dạng thuốc mỡ Tetracyclin: Nhỏ vào niêm mạc mắt bị nhiễm khuẩn.
► Với dạng thuốc bột pha tiêm: Pha hỗn dịch Tetracyclin và tiêm qua đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
► Với dạng viên nang và viên nén Tetracyclin: Nuốt trọn cùng một ly nước lọc.
► Với dạng siro: Dùng thuốc Tetracyclin lượng vừa đủ và uống trực tiếp.
Bệnh nhân vui lòng dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ
Bệnh nhân vui lòng dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ
Lưu ý: Thuốc Tetracyclin dạng uống được dùng trong những trường hợp bệnh nhân bị nhiễm khuẩn toàn thân. Với thuốc tiêm được dùng với trường hợp nhiễm khuẩn cấp tính. Trường hợp tiêm bắp sẽ gây đau nhức dữ dội vì vậy cần thêm vào đó Procain hydroclorid và chuyển sang dạng uống khi có thể ngay.
Liều dùng thuốc Tetracyclin tùy vào từng đối tượng sẽ được bác sĩ chỉ định khác nhau. Dưới đây là liều tham khảo không có tác dụng thay thế chỉ định của bác sĩ:
► Với dạng thuốc Tetracyclin uống: Dùng từ 250 đến 500mg 6 giờ một lần. Uống Tetracyclin trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
► Đối với trẻ trên 8 tuổi: Dùng 25 đến 50mg Tetracyclin/kg/ ngày và chia thành từ 2 đến 4 lần dùng.
► Với tình trạng nhiễm khuẩn nặng: Có thể tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm dung dịch có chứa <0.5% Tetracyclin và tiêm 12 giờ/ lần. Thông thường sẽ tiêm 1g/ngày và những người có chức năng thận bình thường có thể tăng 2g/ngày.
► Liều dùng khi sử dụng thuốc Tetracyclin dạng tiêm bắp đó là 200 đến 300mg. Có thể chia thành nhiều lần để tiêm.
► Thuốc Tetracyclin cần dùng kéo dài ngay khi những triệu chứng đã chấm dứt. Thường chúng ta nên dùng thuốc ít nhất trong 48 giờ sau khi đã giảm sốt cùng những triệu chứng đi kèm. Do vậy bạn cần uống nhiều nước khi dùng thuốc, sau khi uống thuốc không được nằm ngay. Nên giảm liều với đối tượng bị suy thận cùng những người cao tuổi.

6. Bảo quản

Để thuốc Tetracyclin dạng uống trong điều kiện nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp, tránh nơi ẩm thấp. Với Tetracyclin dạng dung dịch tiêm nó có thể bị epime hóa gây giảm tác dụng. Vì vậy bạn nên bảo quản dung dịch tiêm ở độ pH từ 3 đến 5 và đồng thời dùng trong thời gian khoảng 6 giờ.

7. Mức giá

Trên thị trường Tetracyclin hiện được bán với giá từ 45.000 đồng 50.000 đồng/ hộp 10 vỉ x 10 viên.

LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH DÙNG THUỐC TETRACYCLIN

1. Thận trọng

→ Thuốc Tetracyclin có thể làm cho các vi khuẩn không nhạy cảm phát triển quá mức. Do vậy nếu như xảy ra tình trạng bội nhiễm cần ngưng dùng và tìm liệu pháp khác để thay thế.
→ Với bệnh nhân dùng thuốc Tetracyclin dài hạn điều trị cần đánh giá chức năng thân, gan cũng như tạo huyết thường xuyên.
→ Vì Tetracyclin có thể tăng độ nhạy cảm của da cùng ánh nắng mặt trời và gây bỏng nắng. Do vậy bệnh nhân cần thực hiện chống nắng khi dùng thuốc. Nếu thấy tình trạng da đỏ xuất hiện hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cùng bác sĩ.
→ Dùng thuốc Tetracyclin có thể sẽ gây những ảnh hưởng tiêu cực với thai nhi như là dị tật bẩm sinh hoặc gây ảnh hưởng đến hình thành xương, men răng, gây suy giảm chức năng gan của sản phụ. Do vậy không được dùng Tetracyclin với phụ nữ đang mang thai. Nếu bệnh nhân đang mang thai khi dùng thuốc thì cần phải thông báo cùng bác sĩ ngay.
→ Ngoài ra với những phụ nữ đang cho bé bú cũng không được dùng thuốc Tetracyclin. Nếu phải bắt buộc dùng Tetracyclin điều trị thì ngưng cho bé bú trong thời gian này.

2. Tác dụng phụ

Dùng thuốc Tetracyclin gây ra tác dụng phụ thường gặp như: Buồn nôn, ỉa chảy, nôn mửa, màu răng thay đổi, phát triển vi khuẩn đường ruột kháng thuốc.
Hoặc triệu chứng tác dụng phụ ít gặp như: Mề đay, loét thực quản, co hẹp thực quản, tăng độ nhạy cảm cùng ánh nắng, phù Quincke, gây phản ứng dị ứng da.
Ngoài ra bệnh nhân dùng thuốc Tetracyclin cũng có thể xảy ra tác dụng phụ hiếm gặp như là: Gây ban xuất huyết phản vệ, làm giảm tiểu cầu, làm nghiêm trọng triệu chứng lupus ban đỏ toàn thân, gây tăng bạch cầu ưa eosin, gây ra phản ứng quá mẫn, gây viêm ngoại tâm mạc, làm thiếu máu tan huyết, gây giảm bạch cầu trung tính, gây viêm lưỡi, viêm tụy, viêm âm đạo, gây suy giảm chức năng gan, viêm miệng, viêm cổ tử cung, viêm ruột kết màng giả.
Ngoài ra thuốc Tetracyclin còn có thể gây nhiễm nấm bởi rối loạn hệ vi sinh trong cơ thể, làm tăng áp suất nội sọ lành tính.
Khi bản thân thấy Tetracyclin gây ra tác dụng phụ nên ngưng dùng thuốc. Đồng thời liên hệ cùng bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.
Mẹ đang cho bé bú không nên dùng thuốc
Mẹ đang cho bé bú không nên dùng thuốc 

3. Tương tác thuốc

Thuốc Tetracyclin sẽ bị ảnh hưởng với một số loại thuốc như sau:
♦ Thuốc Penicillin: Vì hoạt lực của thuốc này khi điều trị bệnh tinh hồng nhiệt cùng viêm màng não phế cầu có thể giảm nếu dùng chung cùng Tetracyclin.
♦ Thuốc chống axit: Bởi vì thuốc chống axit sẽ có chứa nhôm, bismuth, calci, magnesi. Nó có thể gây giảm hoạt tính cũng như tác dụng của thuốc Tetracyclin.
♦ Thuốc lợi tiểu: Dùng Tetracyclin đồng thời với thuốc lợi tiểu sẽ gây tăng nồng độ ure trong máu. Vì vậy 2 loại thuốc này không được khuyến cáo dùng đồng thời.
♦ Chế phẩm chứa sắt: Mức độ hấp thu của sắt cùng Tetracyclin có thể làm giảm đáng kể nếu dùng đồng thời. Do vậy bệnh nhân nên dùng 2 loại thuốc này với thời gian cách xa nhau.
♦ Chế phẩm chứa sữa: Sữa sẽ làm thay đổi pH bên trong dạ dày hoặc làm giảm đi tác dụng của Tetracyclin.

4. Tương kỵ

Ngoài ra dung dịch tiêm Tetracyclin với độ pH axit do vậy nó sẽ tương kỵ cùng những chế phẩm với độ pH không ổn định hoặc là độ pH bazo như: Cloramphenicol, Muối Erythromycin, Polymyxin B sulfat, Sulphafurazol diethanolamin, Aminophylin, Hydrocortison natri sucinat, Warfarin natri, Vitamin nhóm B và Clorpromazin.

5. Xử lý khi dùng quá liều

Khi dùng Tetracyclin quá liều cần liên hệ với bác sĩ để được tích cực điều trị triệu chứng đến khi khôi phục.
Thông tin về thuốc Tetracyclin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu không đưa ra bất cứ lời khuyên nào cùng bệnh nhân về việc sử dụng thuốc. Mọi câu hỏi cần tư vấn kỹ hơn bệnh nhân vui lòng liên hệ cùng bác sĩ chuyên khoa để được hỗ trợ kịp thời!

Thuốc Thymomodulin làm tăng sức đề kháng cơ thể

Thymomodulin là thành phần chính của rất nhiều loại thuốc cũng như thực phẩm chức năng. Sử dụng Thymomodulin giúp làm tăng sức đề kháng cơ thể, điều trị viêm mũi dị ứng, hen suyễn, nhiễm trùng và còn hỗ trợ điều trị ung thư. Nội dung được chia sẻ ngay dưới đây của bài viết chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Thymomodulin.

GIỚI THIỆU VỀ THUỐC THYMOMODULIN

Thymomodulin có tên hoạt chất là thymomodulin. Nó thuộc về phân nhóm vaccin, kháng huyết thanh cùng thuốc miễn dịch.

1. Công dụng

Thymomodulin chính là chế phẩm được chiết xuất, tinh chế bởi dịch tuyến ức của con bê. Thuốc bản chất là protein do vậy hoạt tính sinh học khá là cao. Ở một số những nghiên cứu lâm sàng trong ống nghiệm và trên cơ thể sống cho thấy rằng Thymomodulin giúp tăng cường khả năng làm chín tế bào Lympho T.
Ngoài ra thì Thymomodulin còn có tác dụng giúp tăng cường chức năng tế bào Lympho T, làm tăng mạnh chức năng đại thực bào cũng như thế bào Lympho B. Thử nghiệm lâm sàng Thymomodulin ở cơ thể người chỉ ra thuốc giúp tăng số lượng bạch cầu, giúp kích thích tủy xương sản sinh kháng thể. Từ đó thúc đẩy hình thành hệ thống miễn dịch để chống lại những tác nhân gây dị ứng hoặc nhiễm trùng.
Do vậy thuốc Thymomodulin được bác sĩ chỉ định điều trị với các bệnh nhân hệ miễn dịch kém, cơ thể không sản sinh kháng thể. Ngoài ra thuốc Thymomodulin còn được dùng cho các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp gây ra bởi virus hoặc vi khuẩn.
Bên cạnh đó Thymomodulin còn được bác sĩ kê đơn với những trường hợp sau: Bị viêm gan virus, bị bệnh não khoa, bệnh thần kinh, dị ứng da, viêm da cơ địa cấp hoặc mãn tính, bệnh lupus ban đỏ. Ngoài ra thuốc Thymomodulin còn được chỉ định dùng với bệnh nhân bị ung thư nhằm mục đích gây giảm tác dụng phụ hóa xạ trị. Thuốc giúp làm giảm tổn thương xảy ra ở tủy xương.

2. Cách dùng

Trước khi dùng thuốc Thymomodulin thì bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn dùng được in ở nhãn. Ngoài ra để thuốc có thể phát huy tác dụng bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ về cách sử dụng.
Trong quá trình dùng Thymomodulin tuyệt đối không uống quá ít hoặc quá nhiều so với liều được chỉ định. Bệnh nhân cũng không nên ngưng dùng thuốc Thymomodulin nếu chưa được bác sĩ chuyên khoa đồng ý.
Thymomodulin là thành phần chính của rất nhiều loại thuốc cũng như thực phẩm chức năng
Thymomodulin là thành phần chính của rất nhiều loại thuốc cũng như thực phẩm chức năng

3. Liều dùng

Dùng Thymomodulin cho người lớn:
♦ Để hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn đường hô hấp: Mỗi ngày nên dùng 2 viên Thymomodulin, dùng trong thời gian từ 4 đến 6 tháng nhằm đạt kết quả điều trị cao.
♦ Để điều trị viêm mũi dị ứng: Uống 2 viên Thymomodulin mỗi ngày trong thời gian 4 tháng liên tục.
♦ Để hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Uống 2 viên Thymomodulin mỗi ngày từ 3 đến 6 tháng.
♦ Hỗ trợ điều trị lâm sàng cho đối tượng bị HIV/AIDS: Dùng 80m Thymomodulin mỗi ngày trong thời gian 50 ngày.
♦ Để hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch suy giảm ở người cao tuổi: Mỗi ngày dùng 2 viên Thymomodulin.
♦ Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể: Mỗi lần uống từ 1 đến 2 viên Thymomodulin, mỗi ngày 2 lần.
Dùng Thymomodulin cho đối tượng trẻ em:
♦ Để hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn đường hô hấp: Dùng 1 viên Thymomodulin/ ngày.
♦ Để điều trị viêm mũi dị ứng và hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Dùng 1 viên Thymomodulin/ ngày.
♦ Để tăng sức đề kháng cho trẻ: Cho trẻ uống 1 viên Thymomodulin/ ngày. Nhưng chỉ dùng cho trẻ trên 3 tuổi.

LƯU Ý GÌ KHI SỬ DỤNG THUỐC THYMOMODULIN

1. Thận trọng

⇒ Không được dùng thuốc Thymomodulin nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc bất cứ thành phần nào trong thuốc Thymomodulin.
⇒ Với phụ nữ có thai, đang trong kỳ kinh hoặc đang cho con bú không được dùng Thymomodulin nếu không được bác sĩ cho phép.
⇒ Người bị vấn đề về sức khỏe như là hội chứng nội tiết nhất định thì không nên dùng Thymomodulin.
⇒ Thuốc Thymomodulin giúp tăng sức đề kháng, điều trị viêm mũi dị ứng, ung thư, hen suyễn… Nhưng để đảm bảo thuốc không gây tác dụng phụ làm ảnh hưởng sức khỏe thì bệnh nhân chỉ nên dùng Thymomodulin khi được bác sĩ chỉ định.
Bệnh nhân vui lòng dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ
Bệnh nhân vui lòng dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ

2. Tác dụng phụ

Mặc dù Thymomodulin khá an toàn nhưng trong một số trường hợp thì bệnh nhân cũng có thể gặp phải một số những tác dụng phụ như:
⇒ Tác dụng phụ ngoài da: Gây tình trạng nổi mề đay, đỏ da, phát ban, đổ mồ hôi và đồng thời còn có cảm giác lạnh người.
⇒ Triệu chứng toàn thân: Người bệnh thấy tay chân run rẩy, đôi khi còn mất kiểm soát. Cơ thể bị mệt mỏi, hoa mắt, ù tai.
⇒ Ngoài ra bệnh nhân dùng Thymomodulin còn có thể gây nhiều phản ứng phụ khác chưa được liệt kê. Do vậy để đảm bảo an toàn thì nếu bản thân trong quá trình sử dụng thuốc, nếu thấy có bất cứ dấu hiệu nào bất thường cần ngưng sử dụng và đến bệnh viện để được bác sĩ hỗ trợ tư vấn ngay.

3. Tương tác thuốc

Có thể kết hợp Thymomodulin cùng một số thuốc khác nhằm tăng công dụng cũng như rút ngắn thời gian chữa trị. Nhưng nếu phối trộn thuốc không đúng cách và sai liều có thể gây thay đổi khả năng hoạt động của thuốc Thymomodulin. Ngoài ra các loại thuốc còn tương tác với nhau từ đó tăng ảnh hưởng phụ lên nhau.
Vậy nên bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ tất cả loại thuốc mà bản thân đang dùng. Từ thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thực phẩm chức năng…
Thông tin về thuốc Thymomodulin được trình bày trên bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu không đưa ra bất cứ lời khuyên về việc dùng thuốc Thymomodulin. Bệnh nhân vui lòng liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn kỹ hơn.

Thuốc Doncef chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm

Thành phần và hướng dẫn sử dụng thuốc Doncef

Thuốc Doncef là sản phẩm của Công ty cổ phần Pymepharco, Việt Nam. Thuốc được chỉ định sử dụng cho các trường hợp nhiễm khuẩn như: Nhiễm khuẩn da – mô mềm, viêm tuyến tiền liệt; đồng thời dự phòng nhiễm khuẩn khi thực hiện thủ thuật ngoại khoa. Cùng tìm hiểu về thành phần và hướng dẫn sử dụng thuốc Doncef để biết thêm thông tin về thuốc và sử dụng đúng cách.

THÔNG TIN TỔNG HỢP VỀ THUỐC DONCEF

Tên thuốc: Doncef
Phân nhóm: Thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và ký sinh trùng
Dạng bào chế - sản xuất: Dạng viên nang
Hàm lượng: Viên nang 500mg
Quy cách sản xuất – đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
Giá bán: Hiện tại thuốc Doncef được bán với giá khoảng 75.000 – 85.000 VNĐ/ hộp. Giá bán này chỉ có giá trị tham khảo, người bệnh sẽ biết chính xác giá thành sản phẩm khi trực tiếp đến mua tại các nhà thuốc, đại lí.

Thành phần

 Thuốc Doncef có thành phần chính là hoạt chất Cephradine – một dạng kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp. Hoạt chất Cephradine tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh bằng cách ức chế khả năng tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào.
 Hoạt chất Cephradine nhạy cảm với nhiều loại vi khuẩn gram dương như: Streptococcus pneumonia, Streptococcus A và B, Penicillinase…
 Hoạt chất này cũng phát huy tác dụng với các vi khuẩn gram âm như: Proteus mirabilis, vi khuẩn E. coli, Shigella… khiến nhóm vi khuẩn này bất hoạt trong cơ thể người.
 Cephradine gần như không chuyển hóa và được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa, được thải trừ qua thận.
Thuốc Doncef được chỉ định sử dụng cho các trường hợp nhiễm khuẩn
Thuốc Doncef được chỉ định sử dụng cho các trường hợp nhiễm khuẩn

Chỉ định – công dụng của thuốc Doncef

Nhờ có chứa hoạt chất Cephradine với khả năng tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả, thuốc Doncef được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
 Nhiễm khuẩn ở mô mềm và da: apxe, mụn, nhọt, chốc lở, viêm mô mềm
 Nhiễm khuẩn đường hô hấp như: Viêm họng, viêm xoang, viêm họng – phế quản, viêm phế quản cấp – mạn tính, viêm tai giữa, viêm phế quản phổi, viêm phổi thùy do nhiễm cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm với thuốc
 Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
 Tuyến tiền liệt bị viêm do nhiễm khuẩn
 Dự phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành thủ thuật ngoại khoa
 Bên cạnh đó, Doncef còn được sử dụng cho các trường hợp nhiễm khuẩn nghiêm trọng và mãn tính khác.

Chống chỉ định

 Không sử dụng thuốc Doncef cho những trường hợp nhạy cảm/ dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
 Hoạt động của Doncef có thể ảnh hưởng đến một số loại thuốc khác. Vì thế, người bệnh cần liệt kê những loại thuốc bản thân đang dùng để bác sĩ xem xét và cân nhắc khi điều trị bằng Doncef.

LIỀU LƯỢNG, CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN THUỐC

Cách dùng – liều lượng

 Sử dụng Doncef bằng đường uống, nên uống thuốc với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội.
 Không uống thuốc với nước có gas hay có chứa caffeine.
Liều dùng của Doncef được điều chỉnh dựa trên những yếu tố như: độ tuổi, mức độ nhiễm khuẩn, tình trạng sức khỏe… Do đó, người bệnh nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ để được chỉ định liều dùng thích hợp.
Không uống thuốc với nước có gas hay có chứa caffeine
Không uống thuốc với nước có gas hay có chứa caffeine
Liều dùng được chia sẻ dưới đây chỉ áp dụng cho những trường hợp thông thường và mang tính tham khảo:
Liều dùng Doncef thông thường cho người lớn
 Sử dụng thuốc Doncef 250 – 500mg/ lần, mỗi 6 giờ uống 1 lần
 Hoặc sử dụng 500 – 1000mg/ lần uống, mỗi lần dùng thuốc cách nhau 12 giờ
 Liều dùng tối đa: 4000mg/ ngày
Liều dùng Doncef thông thường cho trẻ em
 Sử dụng 6.25mg – 25mg/ kg trọng lượng cơ thể, cách 6 giờ uống 1 lần
Đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, nên điều chỉnh liều lượng để phù hợp với thể trạng. Ngoài ra, cũng có thể điều chỉnh liều dùng nếu không nhận thấy cải thiện lâm sàng.
Việc điều chỉnh liều dùng phải được chỉ định từ bác sĩ. Bởi vì việc tự ý thay đổi liều lượng có thể làm tăng chủng vi khuẩn kháng thuốc hoặc phát sinh tác dụng phụ nguy hiểm.

Bảo quản thuốc

 Thuốc Doncef cần được bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát, nơi sạch sẽ - khô ráo, không có ánh nắng chiếu trực tiếp.
 Thuốc Doncef thường có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Người bệnh cần lưu ý và kiểm tra để tránh dùng phải thuốc hết hạn.
Tư vấn bác sĩ triệu chứng các bệnh về tai mũi họng - PKDK Hoàn Cầu

LƯU Ý KHI ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC DONCEF

Thận trọng

 Bệnh nhân từng dị ứng với kháng sinh penicillin nên thận trọng khi dùng thuốc Doncef. Nếu người bệnh có tiền sử dị ứng với nhóm kháng sinh này, thì hãy thông báo với bác sĩ trước khi được chỉ định dùng thuốc để phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra.
 Cần điều chỉnh liều lượng với người bị suy thận, cũng như theo dõi thành phần máu và chức năng thận trong thời gian điều trị. Đặc biệt là khi dùng thuốc liều cao/ trong thời gian dài.
 Phụ nữ mang thai hay đang cho bé bú không nên tự ý sử dụng thuốc khi chưa được bác sĩ cho phép.

Tác dụng phụ

Người bệnh có thể bị nổi mề đay trong thời gian dùng thuốc Doncef
Người bệnh có thể bị nổi mề đay trong thời gian dùng thuốc Doncef
Trong thời gian dùng thuốc Doncef có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn như:
 Tác dụng phụ ở hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, bụng khó chịu, tiêu chảy, ợ nóng
 Hiện tượng quá mẫn: Ban da, mề đay, ngứa ngáy… Trường hợp quá mẫn hiếm gặp được ghi nhận như: phù nề, hoại tử, hội chứng Stevens-Johnson
 Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết (ít gặp): Khi xét nghiệm có thể nhận được kết quả như rối loạn máu, tăng bạch cầu ái toan.
 Rối loạn chức năng gan – thận – thần kinh như: viêm gan thoáng qua, viêm thận kẽ có hồi phục, vàng da ứ mật, rối loạn enzyme, tăng động, tăng trương lực, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp…
 Hầu hết các tác dụng phụ của thuốc đều ở mức độ nhẹ đến mức độ trung bình, đồng thời có chiều hướng biến mất khi người bệnh ngưng dùng thuốc. Tuy nhiên, người bệnh nên thông báo với bác sĩ nếu tác dụng phụ xuất hiện liên tục và kéo dài để được tư vấn cách xử lý phù hợp.

Tương tác thuốc

 Mức độ chuyển hóa và thanh thải của một số loại thuốc có thể bị ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với Doncef. Điều này có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc, hoặc gây hại cho người dùng.
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng – hiệu quả của thuốc
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng – hiệu quả của thuốc
 Vì thế, người bệnh nên chủ động liệt kê những loại thuốc bản thân đang sử dụng để bác sĩ có thể dự đoán và kiểm soát các phản ứng tương tác.
 Đồng thời nên thận trọng khi kết hợp Cephradine với Probenecid, vì Probenecid có thể làm giảm khả năng bài tiết của nhóm kháng sinh này qua ống thận.

Cách xử trí quên liều, quá liều

 Quên liều: Quên liều/ thiếu liều sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc. Khi quên liều, người bệnh nên bỏ quả liều đã quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định; không nên uống gấp đôi về bù liều.
 Quá liều: Quá liều có thể gia tăng nguy cơ gặp phải tác dụng phụ như: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày… Khi gặp phải các triệu chứng trên nên đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Lời khuyên
Theo khuyến cáo từ bác sĩ Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu, người bệnh phải sử dụng thuốc Doncef theo đúng liều lượng và chỉ dẫn của dược sĩ/ bác sĩ điều trị. Vì tự ý dùng thuốc với liều lượng không thích hợp có thể gặp phải nhiều rủi ro đáng tiếc.
Bài viết trên tổng hợp và cung cấp những thông tin cần về thành phần, chỉ định và chống chỉ định… của thuốc Doncef. Tuy nhiên, thông tin trong bài viết chỉ có giá trị tham khảo, người bệnh nếu có ý định dùng thuốc thì nên trao đổi cẩn thận với bác sĩ chuyên khoa.

Thuốc Domperidone trị buồn nôn, nôn mửa, khó tiêu

Thuốc Domperidone: Chỉ định và hướng dẫn sử dụng

Thuốc Domperidone có công dụng điều trị buồn nôn, nôn mửa, khó tiêu do rối loạn đường tiêu hóa. Tuy nhiên, phụ nữ có thai và những chị em đang cho con bú nên thận trọng với loại thuốc này. Do đó, để đảm bảo an toàn trong quá trình điều trị cũng như mang lại hiệu quả tối ưu, người bệnh có thể tham khảo những thông tin về thuốc Domperidone: Chỉ định và hướng dẫn sử dụng được tổng hợp trong bài viết dưới đây.

THÔNG TIN VỀ THUỐC DOMPERIDONE

Tên gọi chung: Domperidone
Phân nhóm: Nhóm thuốc đường tiêu hóa
Dạng điều chế: Dạng dung dịch uống, viên nén
Thành phần: Thuốc Domperidone với thành phần chính là hoạt chất Domperidone maleate. Hoạt chất này có khả năng tăng nhu động thực quản, dạ dày; từ đó giúp làm rỗng dạ dày và giảm thiểu thời gian vận chuyển thức ăn trong ruột non.
Công dụng – chỉ đinh của Domperidone
Thuốc Domperidone được chỉ định sử dụng trong một số trường hợp sau:
 Kiểm soát tình trạng bồn nôn – nôn ói do các rối loạn đường tiêu hóa (viêm dạ dày), viêm gan hay do bị đau nửa đầu.
 Hỗ trợ điều trị tình trạng buồn nôn do sử dụng thuốc điều trị bệnh Parkison.
 Cải thiện triệu chứng đầy hơi, khó tiêu do mắc bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản trào ngược.
Chống chỉ định
 Không sử dụng thuốc Domperidone cho các trường hợp quá mẫn với thành phần của thuốc.
 Người bệnh từng bị ung thư vú, hoặc có ý định dùng thuốc trong thời gian mang thai – cho em bé bú thì nên thận trọng và hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc Domperidone có công dụng điều trị buồn nôn – nôn mửa
Thuốc Domperidone có công dụng điều trị buồn nôn – nôn mửa

LIỀU LƯỢNG, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN THUỐC

Cách sử dụng

 Sử dụng thuốc Domperidone dạng viên nén bằng cách uống trực tiếp với nước lọc trước khi ăn hoặc khoảng 30 phút trước khi đi ngủ.
 Không được phép tự ý tăng liều lượng hay kéo dài thời gian sử dụng thuốc vượt quá chỉ định của bác sĩ. Vì điều này không giúp làm tăng hiệu quả điều trị mà phản tác dụng khiến người bệnh có nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ cao hơn.

Liều lượng sử dụng

Với từng đối tượng khác nhau, liều dùng của thuốc Domperidone là không giống nhau vì còn phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng bệnh. Người bệnh nên dùng thuốc theo đúng hướng dẫn ghi trên bao bì hoặc đúng liều lượng được bác sĩ quy định.
Liều dùng Domperidone dành cho người lớn
 Điều trị buồn nôn/ nôn ói: Sử dụng 10 – 20mg/ lần, 3 – 4 lần/ ngày. Liều dùng tối đa không quá 80mg/ ngày
 Điều trị khó tiêu thông thường: Sử dụng 10 – 20mg/ lần, 3 lần/ ngày.
 Điều trị rối loạn nhu động ruột: Sử dụng 10 – 20mg/ lần, 3 – 4 lần/ ngày.
 Điều trị đau nửa đầu: Sử dụng 20mg/ lần uống, mỗi lần uống thuốc cách nhau 4 giờ kết hợp với thuốc giảm đau theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều dùng Domperidone dành cho trẻ em
 0.2 – 0.4mg/ kg trọng lượng cơ thể, dùng thuốc 2 – 3 lần/ ngày

Bảo quản thuốc

 Bảo quản thuốc Domperidone ở nhiệt độ phòng (15 – 30 độ C). Không đặt thuốc Domperidone ở nơi ẩm ướt như tủ lạnh/ phòng tắm, nơi có nhiệt độ cao hay có ánh nắng chiếu trực tiếp.
 Với thuốc Domperidone đã hết hạn sử dụng, nên tham khảo thông tin in trên bao bì để biết cách xử lý thuốc đúng cách, không vứt vào cống rãnh để tránh gây ảnh hưởng đến môi trường sống.
Không bảo quản thuốc Domperidone ở nơi ẩm ướt như tủ lạnh
Không bảo quản thuốc Domperidone ở nơi ẩm ướt như tủ lạnh

LƯU Ý TRONG THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC DOMPERIDONE

Thận trọng

Đối với phụ nữ mang thai
 Hiện vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ về tính rủi ro của thuốc Domperidone khi sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Tuy nhiên, nếu thuộc nhóm đối tượng này, người bệnh hãy trao đổi với bác sĩ cũng như cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích đạt được khi sử dụng thuốc.
Đối với đối tượng đang gặp vấn đề sức khỏe
Hiệu quả của thuốc Domperidone có thể bị ảnh hưởng bởi một số vấn đề sức khỏe. Trao đổi với bác sĩ người bệnh có tiền sử bệnh lý, đặc biệt là các bệnh sau:
 Xuất huyết dạ dày, gặp các vấn đề về đường ruột
 Khối u tuyến yên
 Những bệnh lý làm suy giảm chức năng gan

Tác dụng phụ

Trong vài ngày đầu tiên dùng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:
 Khô miệng. nhức đầu, chóng mặt, hồi hộp, đỏ bừng, khó chịu trong người.
 Bên cạnh đó cũng có thể xuất hiện một số tình trạng như: Khó ngủ, bốc hỏa, chuột rút dạ dày và chuột rút chân…
Người bệnh có thể bị chuột rút chân khi sử dụng thuốc Domperidone
Người bệnh có thể bị chuột rút chân khi sử dụng thuốc Domperidone
Ngoài ra, thuốc còn có thể gây ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng ít gặp như:
 Đau ngực, rối loạn nhịp tim
 Sưng mắt cá chân/ bàn chân
 Tiểu khó
 Sưng vú, hoặc vú tiết ra sữa
 Rối loạn kinh nguyệt, gặp khó khăn trong chuyện tình dục
Lưu ý: Vẫn còn một số tác dụng phụ của thuốc Domperidone không được liệt kê bên trên. Vì thế nếu xuất hiện bất kì triệu chứng khó chịu nào trong thời gian dùng thuốc thì hãy thông báo ngay với bác sĩ.
Bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra, xem xét và có thể đề nghị người bệnh ngưng dùng thuốc, điều chỉnh liều lượng hoặc chỉ định sử dụng loại thuốc khác an toàn hơn.

Tương tác thuốc

Tương tác với các loại thuốc
 Vì Domperidone có tác dụng tăng cường vận động của đường tiêu hóa, nên có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thu và tác dụng của các loại thuốc khác.
 Do đó, người bệnh cần liệt kê các loại thuốc bản thân đang sử dụng để bác sĩ được biết. Đặc biệt là các loại thuốc như: Furazolidone, Selegiline, Phenelzine, Tranylcypromine
 Bên cạnh đó, trong thời gian sử dụng Domperidone không nên tự ý dùng các loại thuốc khác khi chưa được sự cho phép của bác sĩ.
Tương tác với các chất khác
Thuốc Domperidone có thể tương tác với rượu khi uống cùng lúc
Thuốc Domperidone có thể tương tác với rượu khi uống cùng lúc
 Thuốc Domperidone có thể tương tác với thuốc lá, rượu và một số loại thực phẩm nhất định… làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gây nên phản ứng có hại cho sức khỏe.
 Người bệnh nên hỏi ý kiến và nhận sự tư vấn của bác sĩ để có thể xây dựng chế độ ăn uống thích hợp khi dùng thuốc Domperidone. Đồng thời kiêng hút thuốc lá và uống rượu trong thời gian điều trị.

Xử lý khi dùng thuốc Domperidone quá liều/ thiếu liều

 Quá liều: Nếu sơ ý dùng thuốc quá liều, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để bác sĩ kịp thời xử lý. Các triệu chứng có thể xảy ra khi dùng thuốc quá liều gồm: chóng mặt, buồn ngủ, co giật, nhầm lẫn, cứng cơ và nhịp tim không đều.
 Quên liều: Ngay khi nhớ ra người bệnh nên bổ sung ngay. Tuy nhiên nếu đã cận với thời gian uống liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên, không được tăng gấp đôi liều lượng.
Đánh giá thuốc Domperidone
► Theo chia sẻ từ bác sĩ tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu, việc điều trị bằng thuốc Domperidone có đạt hiệu quả cao hay không còn phụ thuộc vào khả năng hấp thu, mức độ bệnh và cách sử dụng thuốc.
► Do đó, người bệnh nên dùng thuốc đúng liều và đúng hướng dẫn của bác sĩ điều trị để đạt được hiệu quả điều trị tốt cũng như bảo vệ an toàn sức khỏe.
Những thông tin về thuốc Domperidone được cung cấp bên trên chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo, không thể thay thế cho sự tư vấn của bác sĩ chuyên khoa. Người bệnh chỉ nên dùng thuốc theo chỉ định điều trị từ bác sĩ để tránh xảy ra những tác dụng phụ nguy hiểm.

Thuốc Sporal kháng nấm và virus hiệu quả

 

 Tổng quan thông tin về thuốc Sporal kháng nấm và virus

Thuốc Sporal là loại nằm trong nhóm thuốc kháng nấm, vi khuẩn và virus. Do đó, nó được chỉ định để điều trị, phòng ngừa nhiễm nấm bên ngoài da cũng như các cơ quan trong cơ thể. Vậy trong quá trình sử dụng Sporal cần lưu ý điều gì? Cơ thể bạn có thể gặp tác dụng phụ không mong muốn nào? Hãy cùng Hoàn Cầu tìm hiểu chi tiết về loại thuốc này ngay sau đây để hiểu rõ hơn nhé.

THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ THUỐC SPORAL

Giới thiệu về thuốc Sporal

Thuốc Sporal chứa thành phần chính là Itraconazole và được bào chế dạng viên nang.

Thuốc có hàm lượng 100mg và được bán với giá từ 80.000 – 100.000 đồng cho 1 hộp. Mức giá này có thể chênh lệch tại từng nhà thuốc, đại lý khác nhau.

Thành phần chính của thuốc là Itraconazole –nhóm thuốc chống vi khuẩn và kháng virus, kháng nấm. Bên cạnh đó, Itraconazole còn có khả năng ức chế nhiều loại vi nấm phát triển như nấm Candida, Trichosporon, Dermatophytes,…

Giới thiệu về thuốc Sporal

Giới thiệu về thuốc Sporal

Chỉ định & chống chỉ định của Sporal

 Chỉ định của thuốc Sporal

- Bệnh nhân bị nhiễm nấm Candida ở miệng, vùng kín, cổ họng

- Lang ben

- Nấm móng

- Nấm da

- Đề phòng nhiễm nấm trong trường hợp bị giảm bạch cầu trung tính

- Nhiễm nấm nội tạng

- Phòng ngừa nhiễm nấm do bệnh AIDS

 Chống chỉ định của Sporal

- Bị dị ứng, quá mẫn với thành phần trong Sporal

- Phụ nữ mang thai (trừ trường hợp nhiễm nấm đang đe dọa đến tính mạng)

Ngoài ra, để phòng chống tình huống rủi ro có thể xảy đến, bệnh nhân cần thông báo tới bác sĩ về những vấn đề sức khỏe hiện tại của mình để được cân nhắc dùng thuốc an toàn.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN THUỐC SPORAL

Cách dùng thuốc Sporal

Thuốc được bào chế dạng viên nên cách dùng rất đơn giản, chỉ cần uống trực tiếp cùng với nước lọc. Tránh uống Sporal cùng với sữa, nước ép vì có thể làm giảm khả năng hấp thu thuốc.

Thời gian thích hợp nhất để uống Sporal là sau khi ăn.

Liều lượng dùng thuốc Sporal

Phụ thuộc vào độ tuổi, mức độ nghiêm trọng của mỗi trường hợp mà bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng, tần suất phù hợp cho từng bệnh nhân. Thông tin liều lượng dưới đây sẽ đáp ứng cho trường hợp phổ biến nhất, không có giá trị thay thế hướng dẫn từ bác sĩ/ nhân viên y tế:

>> Nhiễm nấm Candida âm đạo

- Dùng 2 viên/ lần, mỗi ngày uống 2 lần và chỉ dùng trong 1 ngày

- Bên cạnh đó, có thể sử dụng 2 viên/ lần, mỗi ngày uống 1 lần và duy trì trong 3 ngày

>> Nhiễm Candida ở miệng – cổ họng

- Liều dùng thông thường là 1 viên/ lần, mỗi ngày dùng 1 lần

- Uống thuốc Sporal liên tiếp trong 15 ngày

>> Điều trị lang ben

- Liều dùng thông thường là 2 viên/ lần, ngày 1 lần và dùng trong 7 ngày

>> Điều trị nấm da

- Liều dùng thông thường 2 viên/ lần/ ngày và duy trì trong 7 ngày

- Hoặc có thể dùng 1 viên/ lần/ ngày và kéo dài trong 15 ngày

- Với trường hợp bệnh nặng có thể gia tăng liều lên 2 viên/ lần, ngày dùng 2 lần liên tục trong 7 ngày

>> Điều trị nấm móng

- Liều dùng phổ biến là 2 viên/ lần, mỗi ngày dùng 2 lần vào sáng và chiều. Sau đó duy trì trong 7 ngày

- Để đạt hiệu quả, phải dùng 2 – 3 liệu trình trên và thời gian cách nhau 3 tuần.

>> Điều trị nhiễm nấm nội tạng

- Với nấm Candida: Uống 1 – 2 viên/ lần/ ngày và duy trì trong 3 tuần – 7 tháng phụ thuộc vào mức độ bệnh

- Với nấm Aspergillus: Uống 2 viên/ lần/ ngày và duy trì trong 2 – 5 tháng

- Với nấm Histoplasma: Uống 2 viên/ lần, 1 – 2 lần/ ngày và duy trì trong khoảng 8 tháng

- Với nấm Blastomyces dermatitidis: Uống 1 viên/ lần/ ngày và duy trì trong 6 tháng

- Với nấm Sporothrix schenckii: Uống 1 viên/ lần/ ngày và dùng trong khoảng 3 tháng

- Với nấm Cryptococcus gây viêm màng não: Uống 2 viên/lần và dùng 2 lần/ ngày

>> Phòng ngừa nhiễm nấm do AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính

- Liều dùng thông thường để phòng ngừa là 2 viên/ lần/ ngày và duy trì trong vòng 15 ngày

Từng bệnh lý sẽ có liều dùng Sporal tương ứng

Từng bệnh lý sẽ có liều dùng Sporal tương ứng

** Lưu ý: Thuốc Sporal chỉ được dùng cho người trưởng thành. Hiện tại chưa có nghiên cứu về liều lượng phù hợp cho trẻ nhỏ, nếu bạn có ý định cho bé dùng thuốc thì nên trao đổi kỹ cùng bác sĩ.

Cách bảo quản thuốc Sporal

Thuốc Sporal cần được bảo quản ở nơi mát, tránh những nơi có ánh nắng trực tiếp hay nhiều độ ẩm. Đồng thời đặt thuốc ở xa tầm với của trẻ em.

Nếu thuốc có dấu hiệu hư hại, bị côn trùng cắn hay hết hạn thì nên xử lý đúng cách theo thông tin được in trên bao bì.

DÙNG THUỐC SPORAL CẦN LƯU Ý ĐIỀU GÌ?

Các vấn đề thận trọng về thuốc Sporal

- Bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh gan cần thận trọng nếu dùng Sporal. Hãy kiểm tra chức năng gan theo định kỳ trong suốt thời gian điều trị với thuốc.

- Trường hợp bị nhiễm độc gan nguyên nhân do các loại thuốc khác thì cần phải nói rõ ràng với bác sĩ trước khi dùng Sporal.

- Người đang mang thai không được khuyến khích điều trị bằng thuốc Sporal, trừ trường hợp đe dọa đến tính mạng bệnh nhân. Đồng thời, nếu dùng thuốc trong thời gian cho con bú thì phải ngưng việc cho trẻ bú mẹ.

Các tác dụng phụ của thuốc

Khi dùng thuốc Sporal, bệnh nhân có thể gặp phải nhiều tác dụng phụ. Thế nhưng không phải bất cứ trường hợp nào khi dùng Sporal cũng có thể gặp tác dụng phụ sau đây:

 Tác dụng phụ thường gặp:

- Khó tiêu

- Buồn nôn

- Nhức đầu

- Đau bụng

 Tác dụng phụ hiếm gặp:

- Giảm kali huyết

- Các phản ứng dị ứng như nổi mề đay, ngứa, rối loạn kinh nguyệt, tăng men gan, phù mạch

Nếu nhận thấy cơ thể có các biểu hiện trên hay bất cứ triệu chứng lạ khác, bệnh nhân nên thông báo đến bác sĩ để được kiểm tra và có cách khắc phục sớm.

Tương tác của thuốc Sporal

Trong thuốc Sporal có chứa thành phần Itraconazole, do đó nó có khả năng tương tác cùng nhiều loại thuốc điều trị khác. Dưới đây là danh sách thuốc có khả năng tương tác cùng Sporal mà bạn nên lưu ý để phòng tránh:

- Cisapride

- Midazolam

- Triazolam

- Ritonavir

- Erythromycin

- Indinavir

- Thuốc chống đông máu theo đường uống

- Eletriptan

- Thuốc điều trị HIV

- Cyclosporine

- Thuốc điều trị ung thư

- Tacrolimus

Tuy nhiên, đây là thông tin chưa đầy đủ về những loại thuốc có thể tương tác với Sporal. Để chủ động phòng tránh, bệnh nhân nên nói với bác sĩ về những loại thuốc mình đang dùng nhằm hạn chế rủi ro gây nguy hiểm cho sức khỏe.

Trong trường hợp có tương tác xảy ra, bác sĩ sẽ yêu cầu bệnh nhân ngưng 1 trong 2 loại thuốc, thay thế thuốc khác phù hợp hơn hoặc điều chỉnh tần suất và liều lượng sử dụng,…

Cách xử lý các tình huống đặc biệt

++ Xử lý khi thiếu liều

Khi bỏ quên 1 liều thuốc Sporal, bệnh nhân nên bổ sung ngay ở thời điểm nhớ ra. Tuy nhiên, nếu sát với liều dùng tiếp theo thì hãy tiếp tục dùng theo kế hoạch và bỏ qua luôn liều đã quên, tránh bù liều bằng cách uống gấp đôi.

++ Xử lý khi quá liều

Việc dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến rối loạn tim, gan – mật, hệ tiêu hóa và phản ứng trên da,… vô cùng nguy hiểm. Vì vậy, nếu nhận thấy mình uống Sporal quá liều, bạn nên đến bệnh viện ngay, tránh lơ là chủ quan vì có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe.

Dùng thuốc Sporal cần lưu ý điều gì?

Dùng thuốc Sporal cần lưu ý điều gì?

++ Khi nào ngưng dùng Sporal?

Trong các trường hợp sau đây, sẽ được khuyến cáo nên ngưng dùng thuốc:

- Phát sinh thêm các phản ứng dị ứng

- Hết thời gian điều trị được chỉ định

- Dùng thuốc quá liều

- Bệnh nghiêm trọng hơn

Đối với thuốc Sporal, chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu có nhận xét: Đây là loại thuốc có khả năng gây nguy hiểm nghiêm trọng nếu không được dùng đúng cách, đúng bệnh. Vì vậy, bạn cần phải thăm khám và tham khảo hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ trước khi dùng. Đồng thời cần sử dụng đều đặn trong thời gian nhất định mới có thể phát huy tối đa tác dụng của thuốc.

Hy vọng rằng những chia sẻ trên đây về thuốc Sporal đã mang đến nhiều thông tin hữu ích cho người bệnh. Nhưng lưu ý nó chỉ có giá trị để tham khảo và không thay thế cho chỉ định từ chuyên gia. Mọi thắc mắc, vui lòng liên hệ đến bác sĩ để được giải đáp một cách chính xác

+