Latest From HEATH

Thuốc Fluconazole chống nhiễm khuẩn và trị ký sinh trùng

Thuốc Fluconazole: Cách dùng, bảo quản và lưu ý khi sử dụng

Thuốc Fluconazole có công dụng kháng nấm, chống nhiễm khuẩn và điều trị ký sinh trùng. Vậy thuốc này được sử dụng và bảo quản như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về thuốc Fluconazole: Cách dùng, bảo quản và lưu ý khi sử dụng qua bài viết bên dưới.

GIỚI THIỆU THUỐC FLUCONAZOLE

Tên thương hiệu: Diflucan®
Tên biệt dược: Farcozol, Flucomedil, Diffucan 150mg
Nhóm thuốc: Phân nhóm thuốc chống nấm azole
Dạng bào chế: Dạng viên nén, dạng hỗn dịch uống

Thành phần

Dạng viên nén
 Viên nén Fluconazole được bào chế với các hàm lượng như: 50mg, 100mg, 150mg, 200mg thành phần hoạt chất Fluconazole cùng lượng tá dược vừa đủ.
 Thành phần tá dược bao gồm: Cellulose vi tinh thể, hoạt chất Pidid, Natri croscarmellose, Canxi photphat dibasic khan, thuốc nhuộm nhôm FD – C Red
Dạng hỗn dịch uống
 Thuốc Fluconazole dạng hỗn dịch uống được bào chế với hàm lượng 350mg, 1400mg thành phần hoạt chất Fluconazole cùng lượng tá dược vừa đủ.
 Thành phần tá dược bao gồm: Natri benzoate, Sucrose, Natri citrate dehydrate, Axit citric khan, Titan dioxide, Xanthan gum, Colloidal silicon dioxide, Hương cam tự nhiên
Thuốc Fluconazole có công dụng kháng nấm – chống nhiễm khuẩn
Thuốc Fluconazole có công dụng kháng nấm – chống nhiễm khuẩn

Công dụng – chỉ định

Thuốc Fluconazole được chỉ định trong điều trị các bệnh lý liên quan đến nhiễm nấm như:
 Tưa miệng
 Viêm nhiễm âm đạo, viêm phúc mạc, viêm đường tiết niệu do nấm Candida
 Nhiễm nấm Candida ở thực quản
 Nhiễm nấm Candida toàn thân như: Viêm phổi, nhiễm nấm máu, nhiễm nấm lan tỏa
 Nhiễm trùng nấm men ở nữ giới, nhiễm nấm ở miệng – cổ họng
 Viêm màng não – nhiễm trùng cột sống và màng bao phủ não do Cryptococcus
 Điều trị viêm nhiễm do nấm Candida ở bệnh nhân AIDS
 Ngoài ra, thuốc Fluconazole còn có công dụng ngăn ngừa viêm nhiễm nấm; điều trị dự phòng nhiễm nấm Candida cho những bệnh nhân đang trong thời gian xạ trị, hóa trị, ghép tủy xương.

==> Xem thêm: Tổng quan thông tin về thuốc Sporal kháng nấm và virus

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Fluconazole trong những trường hợp sau:
 Người bệnh quá nhạy cảm hay có tiền sử dị ứng với một trong những thành phần của thuốc
 Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hay đang bị dị ứng với các loại thuốc thuộc phân nhóm thuốc chống nấm azole
 Những người đang sử dụng thuốc Diflucan (fluconazole) với liều lượng trên 400mg

CÁCH SỬ DỤNG, LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH BẢO QUẢN THUỐC

Hướng dẫn sử dụng

 Sử dụng thuốc Fluconazole thông qua đường uống. Với thuốc dạng viên nén, bệnh nhân uống trọn một viên thuốc với cốc nước lọc đầy, không tán nhuyễn cũng như không nhai thuốc trước khi uống.
 Đối với thuốc dạng hỗn dịch uống, người bệnh pha thuốc với 24ml nước tinh khiết, khuấy đều và uống.
Pha thuốc dạng hỗn dịch uống với nước tinh khiết, khuấy đều và uống
Pha thuốc dạng hỗn dịch uống với nước tinh khiết, khuấy đều và uống

Liều dùng của thuốc Fluconazole

Dựa trên mức độ phát triển bệnh lý và độ tuổi của bệnh nhân, thuốc Fluconazole được sử dụng với liều lượng khác nhau theo chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là liều lượng thông thường tham khảo của thuốc Fluconazole:
Liều dùng thuốc Fluconazole đối với người lớn
Liều đơn (điều trị nấm âm đạo): 150mg/ lần/ ngày
Liều dùng nhiều được áp dụng cho các trường hợp sau
Nhiễm nấm Candida ở miệng và hầu họng
 Ngày đầu: Sử dụng 200mg thuốc Fluconazole/ ngày
 Những ngày tiếp theo: 100mg Fluconazole/ lần/ ngày, sử dụng tối thiểu trong 2 tuần
Nhiễm nấm Candida thực quản
 Sử dụng 400mg thuốc Fluconazole/ ngày
 Sử dụng tối thiểu trong 3 tuần và tối thiểu 2 tuần sau khi các triệu chứng đã khỏi
Nhiễm Candida toàn thân: Sử dụng 400mg thuốc Fluconazole/ ngày
Viêm phúc mạc/ viêm đường tiết niệu do nấm Candida: 50 – 200mg thuốc Fluconazole/ ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ
Bệnh nhân bình thường bị viêm màng não do Cryptococcus
 Ngày đầu: 400mg thuốc Fluconazole/ ngày
 Những ngày tiếp theo: 200 – 400mg Fluconazole/ lần/ ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ.
 Sử dụng thuốc trong vòng 10 – 12 tuần sau khi lượng dịch não tủy âm tính
Bệnh nhân AIDS bị viêm màng não do Cryptococcus: 200mg thuốc Fluconazole/ lần/ ngày
Liều dự phòng cho người bệnh làm xạ trị, hóa trị, ghép tủy xương: 400mg/ lần/ ngày
Liều dùng thuốc Fluconazole đối với trẻ em
Liều dùng của thuốc Fluconazole dành cho trẻ em phụ thuộc vào cân nặng và liều dùng được chỉ định ở người trưởng thành. Tuy nhiên, ở một số bé lớn hơn có thể sử dụng liều lượng tối đa tương tự như người lớn nhưng theo khuyến cáo là không vượt quá 600mg/ ngày.
Dùng thuốc cho bé theo đúng liều lượng được bác sĩ chỉ định
Dùng thuốc cho bé theo đúng liều lượng được bác sĩ chỉ định
Liều dùng tham khảo của thuốc Fluconazole đối với trẻ em:
Điều trị nấm miệng
 Ngày đầu tiên: Sử dụng 6mg Fluconazole/ kg/ ngày
 Những ngày tiếp theo: 3mg Fluconazole/ kg/ ngày. Sử dụng tối thiểu 2 tuần để ngăn ngừa khả năng tái phát.
Điều trị nấm thực quản
 Ngày đầu tiên: Sử dụng 6mg Fluconazole/ kg/ ngày
 Những ngày tiếp theo: 3mg – 12mg/ kg /ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ.
 Sử dụng thuốc tối thiểu trong 3 tuần và tối thiểu trong 2 tuần sau khi các triệu chứng đã khỏi
Nhiễm Candida toàn thân: 6 – 12mg Fluconazole/ kg/ ngày
Bệnh nhi bình thường bị viêm màng não do Cryptococcus
 Ngày đầu tiên: Sử dụng 12mg Fluconazole/ kg/ ngày
 Những ngày tiếp theo: Sử dụng từ 6 – 12mg Fluconazole/kg/lần/ngày. Sử dụng thuốc trong vòng 10 – 12 tuần đến khi lượng dịch não tủy âm tính
Bệnh nhi nhiễm AIDS bị viêm màng não do Cryptococcus: 6mg Fluconazole/kg/ngày
Liều dùng Fluconazole đối với bệnh nhân suy thận
 Liều ban đầu: 50 – 400mg Fluconazole/ngày
 Liều hằng ngày sử dụng theo chỉ định của các bác sĩ chuyên khoa

Trên đây là những thông tin về thuốc Fluconazole được Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu tổng hợp. Tuy nhiên thông tin trên chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo, chúng tôi không đưa ra lời khuyên và chẩn đoán thay cho bác sĩ chuyên khoa. Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc để quá trình điều trị an toàn và hiệu quả hơn.

Thuốc Propain làm dịu cơn đau nhanh chóng

Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Propain

Propain chính là thuốc hạ sốt, giảm đau. Dùng Propain giúp làm dịu cơn đau từ nhẹ đến trung bình nhanh chóng. Ngoài ra thuốc Propain còn được chỉ định dùng cho những trường hợp để điều trị bệnh gout hoặc điều trị ngắn hạn, dài hạn cho nhiều bệnh cơ xương khớp khác. Nội dung được chia sẻ dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Propain.

THÔNG TIN CÔNG DỤNG THUỐC PROPAIN

Propain thuộc về nhóm thuốc hạ sốt, giảm đau và chống viêm không Steroid. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.

1. Thành phần

Bên trong thuốc Propain chính là sự kết hợp giữa hoạt chất Naproxen cùng tá dược vừa đủ 1 viên nén.

2. Công dụng

Thuốc Propain sẽ giúp làm giảm nhanh những cơn đau từ vừa cho đến nặng. Thuốc có công dụng hoạt động liên tục bên trong não nhằm thay đổi cách cơ thể cảm nhận cũng như phản ứng với những cơn đau.
Nhờ hoạt động này nên thuốc Propain còn giúp hạ sốt và điều trị một số những triệu chứng đau nhức như là: Đau đầu, đau cơ, đau lưng, đau khóp, đau cơ thể vì sốt cao gây ra, đau răng, đau bụng kinh, đau dây thần kinh, chứng ợ nóng, đau dạ dày, dạ dày chua, đau tai.
Propain thuộc về nhóm thuốc hạ sốt, giảm đau và chống viêm không Steroid
Propain thuộc về nhóm thuốc hạ sốt, giảm đau và chống viêm không Steroid
Ngoài ra thuốc Propain còn được chỉ định điều trị bệnh gout và những bệnh lý cơ xương khớp khác như:
+++ Điều trị ngắn hạn cho các bệnh lý và triệu chứng bùng phát cấp tính như hư khớp, đau rễ thần kinh một cách trầm trọng, thấp ngoài khớp, đau vùng thắt lưng…
+++ Điều trị dài hạn cho các bệnh như viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp, thấp khớp mãn tính, rối loạn cơ xương, viêm khớp vị thành viên, chấn thương mô mềm…
==> Xem thêm: Triệu chứng và nguyên nhân mắc bệnh gout

3. Chống chỉ định

Thuốc Propain chống chỉ định với các trường hợp bao gồm: Đối tượng quá mẫn cảm với hoạt chất Naproxen hoặc là bất cứ thành phần nào bên trong thuốc, đối tượng tiền sử hoặc khả năng dị ứng cùng thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm không Steroid, bệnh nhân suy thận, suy gan, bị loét dạ dày, loét tá tràng, xuất huyết dạ dày.
Ngoài ra không dùng thuốc Propain cho đối tượng phụ nữ đang có thai, cho con bú hoặc đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi.

4. Cách dùng và liều dùng

Về cách dùng thuốc Propain:
Thuốc Propain được dùng bằng đường uống theo hướng dẫn bác sĩ. Bệnh nhân có thể dùng thuốc cùng thức ăn hoặc không có thức ăn. Nếu bị buồn nôn thì bạn nên dùng cùng thức ăn để tránh nôn thuốc phải uống lại. Khi dùng nên uống với một ly nước đầy. Đồng thời uống Propain trọn một viên, không được phá vỡ cấu trúc hoặc tán nhuyễn thuốc trước sử dụng. Không được nhai thuốc Propain trước nuốt.
Về liều dùng thuốc Propain:
Tùy vào tình trạng sức khỏe, bệnh lý mà mỗi bệnh nhân có liều dùng thuốc Propain khác nhau. Tuyệt đối không được tự ý tăng giảm liều thuốc Propain. Liều dùng Propain tham khảo như sau:
♦ Liều khuyến cáo với người lớn: 500mg Propain/ngày.
♦ Liều tấn công: Dùng 1000mg Propain /ngày.
♦ Liều duy trì: Dùng 500mg Propain /ngày.
♦ Tổng liều tối đa: 1357mg Propain /ngày.

5. Bảo quản

Vui lòng để thuốc Propain ở nơi khô ráo thoáng mát. Tốt nhất chúng ta để thuốc ở nhiệt độ phòng và không để thuốc Propain ở ngăn đá, tránh thuốc tiếp xúc cùng ánh nắng mặt trời. Nếu thuốc Propain có dấu hiệu hư hỏng hoặc hết hạn bạn không nên tiếp tục dùng.
Tuân thủ liều lượng dùng thuốc đúng theo hướng dẫn bác sĩ
Tuân thủ liều lượng dùng thuốc đúng theo hướng dẫn bác sĩ
Thông tin về thuốc Propain trên đây chúng tôi đưa ra chỉ mang tính chất tham khảo. Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu không đưa ra những nhận định nào thay thế bác sĩ chuyên khoa. Do vậy vui lòng liên hệ bác sĩ nếu cần được tư vấn kỹ hơn.

Thuốc Proctolog điều trị ngứa, rát ở vùng hậu môn

Công dụng và cách dùng thuốc Proctolog

Proctolog là thuốc thuộc về nhóm đường tiêu hóa. Nó được chỉ định dùng với mục đích điều trị những cơn đau ngứa ngáy, rát ở vùng hậu môn. Đồng thời thuốc Proctolog còn được chỉ định giúp khắc phục bệnh trĩ cấp và chữa nứt hậu môn theo hướng dẫn từ bác sĩ. Nội dung được trình bày từ bài viết ngay dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Proctolog.

THÔNG TIN VỀ THUỐC PROCTOLOG

Proctolog thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa và nó được bào chế ở dạng viên đặt, kem bôi. Thuốc Proctolog được đóng gói với quy cách hộp 2 vỉ x 5 viên và hộp 1 tuýp 20gram

1. Thành phần

Bên trong thuốc Proctolog nó được bào chế từ hoạt chất Ruscogenine, Trimebutine cùng tá dược vừa đủ cho một viên đặt cùng một tuýp kem bôi.

2. Công dụng

Bên trong thuốc Proctolog có chứa những tác nhân trợ tĩnh mạch giúp tác động để tăng trương lực tĩnh mạch. Bên cạnh đó thuốc Proctolog còn có tác nhân chống lại tình trạng co thắt và tác nhân giúp bảo vệ mạch để làm tăng sự cản trở từ những mạch nhỏ.
Do vậy Proctolog thường được chỉ định nhằm ngăn ngừa cũng như điều trị một số bệnh lý bao gồm: Tình trạng đau rát, ngứa ngáy ở hậu môn nhưng không rõ nguyên nhân, tình trạng đau rát ngứa ngáy ở hậu môn gây ra bởi bệnh trĩ, bị nứt hậu môn, bị bệnh trĩ cấp.
Proctolog là thuốc thuộc về nhóm đường tiêu hóa
Proctolog là thuốc thuộc về nhóm đường tiêu hóa

3. Chống chỉ định

Thuốc Proctolog chống chỉ định với các trường hợp bao gồm: Đối tượng quá mẫn cảm cùng hoạt chất Trimebutine, Ruscogenine hoặc là bất cứ thành phần nào có bên trong thuốc. Đối tượng tiền sử hoặc đang dị ứng với thành phần kem bôi mà đặc biệt là dị ứng cùng hoạt chất propylen glycol. Những bệnh nhân bị dị ứng cùng viên đặt hậu môn cũng không được dùng Proctolog.
==> Xem thêm:  Khám hậu môn ở đâu tốt và chính xác tại TPHCM?

4. Cách sử dụng và liều lượng dùng

Cách sử dụng:
♦ Với viên đặt: Thuốc Proctolog được đặt vào sâu hậu môn mỗi tối trước đi ngủ hoặc sau khi đại tiện. Trước khi đặt thuốc Proctolog vào trong hậu môn thì người bệnh cần vệ sinh vùng hậu môn sạch sẽ. Hơn nữa cần rửa tay vệ sinh tay cho thật sạch trước tình trạng hậu môn bị nhiễm khuẩn khi tiếp xúc với tay.
Khi đặt thuốc bệnh nhân cần năm nệm ở tư thế nghiêng người sang một bên và co đầu gối ở chân kia vào bụng. Điều này giúp việc đặt thuốc Proctolog dễ và nhanh hơn.
Bạn dùng 2 đầu ngón tay để giữ viên thuốc rồi nhẹ nhàng đưa một đầu thuốc vào trong hậu môn. Hãy dùng lực ở một ngón tay để ấn nhẹ và đưa thuốc Proctolog sâu vào hậu môn sao cho chiều dài thuốc vừa đủ mép hậu môn và không thể rơi ra ngoài được.
Sau đặt thuốc Proctolog người bệnh lưu ý giữ tư thế khoảng từ 15 đến 30 phút giúp thuốc tan ra và phóng thích vào bên trong cơ thể. Người bệnh lưu ý không cử động ngay khi vừa đặt thuốc bởi điều này có thể làm cho thuốc Proctolog tuột ra bên ngoài gây mất tác dụng chữa bệnh.
♦ Với thuốc kem bôi: Bệnh nhân vệ sinh vùng hậu môn sạch sẽ rồi lấy lượng thuốc Proctolog vừa đủ cho vào một ngón tay. Tiếp theo bôi trực tiếp vào búi trĩ cùng vùng hậu môn đang bị sưng tấy.
Liều dùng Proctolog:
Liều dùng Proctolog điều trị ngắn hạn:
♦ Với viên đặt dùng 1 đến 2 viên mỗi ngày.
♦ Với kem bôi, hãy bôi từ 1 đến 2 lần mỗi ngày.
Cần chú ý đến cách dùng thuốc theo chỉ định
Cần chú ý đến cách dùng thuốc theo chỉ định

5. Bảo quản

Để thuốc Proctolog ở trong vỉ và trong tuýp. Lưu ý không được tách thuốc ra khỏi vỉ nếu như chưa dùng. Nên để thuốc ở nơi mát mẻ, khô ráo và tránh xa tầm với trẻ. Nếu thấy thuốc hết hạn hoặc có dấu hiệu bị hư hỏng thì không nên sử dụng nữa.

6. Mức giá

Sản phẩm Proctolog đến từ Pfizer Pháp. Hiện tại thuốc được bán với mức giá 55.000 đồng/ hộp 2 vỉ x 5 viên và 45.000 đồng/tuýp 20gam.

Thông tin liên quan đến thuốc Proctolog trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu không đưa ra bất cứ nhận định nào về thuốc. Để đảm bảo an toàn hiệu quả vui lòng liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để được hỗ trợ giải đáp ngay!

Thuốc Salbutamol trị bệnh viêm phế quản mạn tính

Một số những thông tin quan trọng cần nắm về thuốc Salbutamol

Salbutamol chính là thuốc giãn phế quản và nó được dùng nhằm điều trị bệnh viêm phế quản mạn tính, hen suyễn hoặc các bệnh lý rối loạn hô hấp khác. Thuốc Salbutamol được điều chế dưới dạng ống hít, siro, thuốc xịt phun xương cùng dung dịch tiêm tĩnh mạch. Nội dung được chia sẻ ngay dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Salbutamol.

NHỮNG THÔNG TIN CHÍNH VỀ THUỐC SALBUTAMOL

Salbutamol có tên hoạt chất là Salbutamol và nó thuộc về nhóm thuốc trị hen, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

1. Thành phần chính

Bên trong thuốc thành phần chính là Salbutamol.

2. Công dụng

Salbutamol thuộc về nhóm chủ vận beta-2-adrenergic với công dụng giãn cơ trơn đường hô hấp và giúp tăng lưu lượng khí đến phổi. Thuốc Salbutamol sẽ được dùng điều trị hoặc ngăn ngừa những tình trạng như sau:
Hen suyễn, viêm phế khí quản mạn tính, bị bệnh khí phế thủng, bị co thắt phế quản bởi tập thể dục, bị giảm nồng độ kali bên trong máu. Ngoài ra thuốc Salbutamol còn được dùng cho các mục đích chữa trị khác chưa được liệt kê trong bài viết.

3. Chống chỉ định

Không nên dùng thuốc Salbutamol cho những đối tượng như sau: Trẻ em dưới 4 tuổi, bệnh nhân mẫn cảm với thành phần bên trong thuốc.
==> Xem thêm:  thuốc điều trị viêm xoang và các bệnh hô hấp

4. Dạng bào chế cùng hàm lượng

Thuốc Salbutamol được bào chế với những dạng cùng hàm lượng như sau:
► Dạng Salbutamol uống với viên nén giải phóng chậm và viên nén giải phóng kéo dài: 2mg và 4mg.
► Dạng Salbutamol dung dịch khí dung 100mg/ liều xịt và một bình Salbutamol gồm 200 liều.
► Dạng Salbutamol bột khô 200mg tương đương 100mg khí dung.
► Dạng Salbutamol phun sương 0.5mg/ml, 1mg/ml hoặc 2mg/ml.
► Dạng Salbutamol tiêm 0.5mg/1ml.
► Dạng Salbutamol siro: 60 mg/150 ml.
Salbutamol chính là thuốc giãn phế quản
Salbutamol chính là thuốc giãn phế quản

5. Liều dùng

Bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn được in ở nhãn dán và tham khảo ý kiến từ chuyên gia đối với liều dùng thuốc Salbutamol. Cụ thể liều dùng tham khảo như sau:
Với dung dịch Salbutamol hít cùng siro dạng uống: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập với bệnh nhân dưới 2 tuổi.
Với bột hít Salbutamol và viên nang hít: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập cho những bệnh nhân dưới 4 tuổi.
Với thuốc viên Salbutamol: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập cho những bệnh nhân dưới 6 tuổi.
Với dung dịch truyền tĩnh mạch Salbutamol: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập cho các bệnh nhân dưới 18 tuổi.
+++ Với liều dùng Salbutamol cho người lớn:
Liều Salbutamol cho bệnh nhân hen suyễn cấp tính, tắc nghẽn phổi cấp và mãn tính hoặc viêm phế quản.
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Salbutamol: Tiêm ống 0.5mg dưới da và cách 4 giờ có thể tiêm một ống. Tốc độ tiêm truyền khởi đầu với mức 5mcg/phút và có thể điều chỉnh tốc độ đạt 10 đến 20mcg/phút trong thời gian từ 15 đến 30 phút tiếp theo.
Dung dịch khí dung mũi: 2.5mcg Salbutamol vào trong máy khí dung và hít luồng sương tỏa ra trong 5 đến 15 phút, thực hiện từ 3 đến 4 lần mỗi ngày.
=> Liều Salbutamol cho bệnh nhân bị hen suyễn hoặc tắc nghẽn phổi mãn tính thì:
--- Dạng Salbutamol bột khô hít: Cho thuốc vào trong bình hít bột khô chuyên dụng và hít từ 1 đến 2 lần tức là 90 đến 180mcg/ngày và hít bằng miệng. Mỗi lần áp dụng cách từ 4 đến 6 giờ đồng hồ.
--- Dạng Salbutamol viên nang hít: Cho thuốc vào bình hít bột khô chuyên dụng và hít 200mcg/ lần và hít bằng miệng. Liều dùng Salbutamol tối đa 4 lần hít tức là 800mcg mỗi ngày.
--- Dạng dung dịch khí dung: Cho 2.5mg thuốc Salbutamol vào máy khí dung và hít luồng sương tỏa ra từ 5 đến 15 phút, thực hiện từ 3 đến 4 lần mỗi ngày.
--- Dạng Salbutamol viên uống:
Nếu thuốc giải phóng nhanh:
Uống từ 2 đến 4mg Salbutamol và dùng 3 đến 4 lần/ ngày. Sau đó bạn tăng liều lên 8mg/ lần/ ngày và tối đa là 32mg/ ngày.
Với bệnh nhân nhạy cảm beta-adrenerigc: Với liều ban đầu nên giới hạn 2mg Salbutamol/ lần và dùng từ 3 đến 4 lần một ngày. Ngoài ra liều dùng có thể tăng đến 8mg/ lần.
Nếu thuốc Salbutamol giải phóng kéo dài:
Liều dùng ban đầu từ 4 đến 8mg và dùng cách nhau 12 giờ. Tối đa dùng Salbutamol 32mg một ngày.
Với người trọng lượng thấp thì liều dùng Salbutamol ban đầu nên 4mg.
--- Dạng Salbutamol siro uống:
Liều ban đầu 2 đến 4mg và dùng 3 đến 4 lần mỗi ngày. Có thể tăng liều đến 8mg mỗi lần khi thuốc dung nạp tốt.
Với bệnh nhân nhạy cảm cùng thuốc kích thích beta-adrenergic: Liều sử dụng ban đầu nên giới hạn từ 2mg/ lần và 3 đến 4 lần một ngày sau đó điều chỉnh riêng.
=> Liều dùng Salbutamol dự phòng co thắt phế quản:
--- Với dạng bột khô hít: Hít 180mcg trước lúc tập thể dục từ 15 đến 30 phút.
--- Với dạng viên nang hít: Hít 200mcg một lần trong 15 phút trước lúc tập thể dục.
+++ Liều dùng Salbutamol cho trẻ em:
=> Với trẻ bị hen suyễn cấp tính, tắc nghẽn phổi cấp và mãn tính, viêm phế quản:
--- Với dạng bột cùng viên nang hít được dùng cho trẻ trên 4 tuổi: Hãy cho thuốc Salbutamol vào bình hít bột khô chuyên dụng và hít từ 1 đến 2 lần 90 đến 180mcg mỗi ngày bằng đường miệng. Mỗi lần cần cách nhau từ 4 đến 6 giờ.
--- Với dạng viên nang Salbutamol hít 200mcg sau 4 đến 6 giờ và lưu ý liều tối đa không được quá 4 lần một ngày.
--- Với dạng dung dịch dùng cho khí dung:
Nếu trẻ từ 2 đến 12 tuổi: Nếu dưới 15mg khí dung 0.1 đến 0.15mg/ kg/ liều và tối đa không được sử dụng quá 2.5mg cho từ 3 đến 4 lần dùng thuốc Salbutamol. Nếu trên 15kg khí dung 2.5mg trong từ 5 đến 15 phút và dùng từ 3 đến 4 lần một ngày.
Nếu trẻ trên 13 tuổi: Dung dịch Salbutamol 0,5% thì khí dung 2.5mg và thực hiện 3 đến 4 lần mỗi ngày. Mỗi lần dùng sẽ kéo dài từ 5 đến 15 phút.
Cần chú trọng chặt chẽ về liều dùng, cách dùng
Cần chú trọng chặt chẽ về liều dùng, cách dùng
=> Liều dùng Salbutamol để dự phòng co thắt phế quản:
--- Với dạng Salbutamol bột khô hít: Hít bằng đường miệng 2 lần trước lúc tập thể dục từ 15 đến 30 phút.
--- Với dạng Salbutamol viên nang hít: Hít 1 lần trong 15 phút trước khi tập thể dục.
=> Liều dùng để dự phòng hen suyễn hoặc phổi tắc nghẽn mạn tính:
--- Với dạng bột và viên nang hít: Nếu dạng bột sẽ hít Salbutamol bằng miệng từ 1 đến 2 lần mỗi lần sẽ cách từ 4 đến 6 giờ. Nếu dạng viên nang hít Salbutamol liều 1 lần là 200mcg và tối đa 4 lần hít một ngày.
--- Với dạng dung dịch khí dung:
Với trẻ từ 2 đến 12 tuổi: Nếu dưới 15 kg thì khí dung 0.1 đến 0.15mg/ kg/ liều và tối đa không được dùng quá 2.5mg cho từ 3 đến 4 lần dùng thuốc Salbutamol. Nếu trên 15kg thì khí dung 2.5mg trong từ 5 đến 15 phút và thực hiện từ 3 đến 4 lần một ngày.
Với trẻ hơn 13 tuổi: Dung dịch 0.5% và khí dung 2.5mg trong 5 đến 15 phút, thực hiện từ 3 đến 4 lần một ngày.
Viên nén Salbutamol uống sẽ dành cho trẻ hơn 6 tuổi:
Nếu trẻ từ 6 đến 12 tuổi: Dùng thuốc Salbutamol giải phóng nhanh liều ban đầu 2mg và ngày từ 3 đến 4 lần. Có thể tăng liều Salbutamol nhưng không nên vượt 24mg mỗi ngày. Thuốc Salbutamol giải phóng kéo dài liều ban đầu 4mg và ngày dùng 2 lần. Có thể tăng liều nhưng không được vượt quá 24mg một ngày.
Nếu trẻ trên 13 tuổi: Dùng thuốc Salbutamol giải phóng nhanh với liều ban đầu 2 đến 4mg và ngày từ 3 đến 4 lần. Có thể tăng liều nhưng tối đa không vượt 32mg một ngày. Dùng thuốc giải phóng kéo dài với liều ban đầu 4 đến 8mg và ngày dùng 2 lần. Có thể tăng liều nhưng tối đa không vượt 32mg một ngày.
--- Với dạng Salbutamol siro:
Nếu trẻ từ 2 đến 5 tuổi: Liều dùng ban đầu từ 0,1mg/kg và ngày dùng 3 lần. Có thể tăng Salbutamol 0.2mg/ kg/ lần nhưng không được vượt 4mg.
Nếu trẻ từ 6 đến 14 tuổi: Liều ban đầu 2mg và ngày dùng từ 3 đến 4 lần. Tối đa liều không được quá 24mg.
Nếu trẻ trên 15 tuổi dùng Salbutamol liều ban đầu 2mg đến 4mg và ngày dùng từ 3 đến 4 lần. Có thể tăng đến 8mg một lần nếu thấy thuốc Salbutamol dung nạp tốt.

Thông tin liên quan đến thuốc Salbutamol được chia sẻ trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ bệnh nhân vui lòng liên hệ với bác sĩ nếu cần tư vấn kỹ hơn.

Thuốc Pregabalin điều trị các cơn co giật, động kinh

Công dụng và cách dùng thuốc Pregabalin

Pregabalin chính là thuốc thuộc về hướng tâm thần. Nó được chỉ định điều trị những cơn đau vì tổn thương thần kinh, đau dây thần kinh bởi chấn thương tủy sống. Ngoài ra Pregabalin còn được chỉ định dùng điều trị các cơn co giật, động kinh khởi phát. Nội dung được chỉ định ngay dưới đây của bài viết chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Pregabalin.

THÔNG TIN VỀ THUỐC PREGABALIN

Pregabalin có tên hoạt chất là Pregabalin, tên thương hiệu của thuốc là Lyrica và Lyrica CR. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần và được bào chế dưới dạng viên nang.

1. Thành phần

Bên trong Pregabalin có hoạt chất Pregabalin cùng tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Chỉ định

Thuốc Pregabalin được chỉ định điều trị cho các trường hợp bệnh lý bao gồm: Người bị động kinh, co giật, giúp làm chậm xung đột trong não gây triệu chứng co giật, giúp điều trị co giật khởi phát 1 lần.
Ngoài ra dùng thuốc Pregabalin còn giúp điều trị cơn đau xảy ra do cơ xơ hóa, đau dây thần kinh ở những đối tượng bị tiểu đường, giúp trị đau thần kinh, bị chấn thương tủy sống.
==> xem thêm: Nhận Biết Chứng Đau Dây Thần Kinh Toạ Và Điều Trị Hiệu Quả
Bên trong Pregabalin có hoạt chất Pregabalin cùng tá dược vừa đủ 1 viên
Bên trong Pregabalin có hoạt chất Pregabalin cùng tá dược vừa đủ 1 viên

3. Chống chỉ định

Vui lòng không dùng thuốc Pregabalin cho đối tượng bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc. Hoặc có vấn đề về tim, bị suy tim sung huyết, bị rối loạn tâm trạng, trầm cảm, người có ý định tự tử, bị rối loạn chảy máu, có tiền sử bệnh phù mạch hoặc đang bị phù mạch, bị giảm tiểu cầu bên trong máu, bị tiểu đường, bệnh thận. Hoặc đối tượng nghiện chất kích thích như là rượu bia ma túy…
Ngoài ra vẫn còn một số đối tượng khác không được dùng thuốc Pregabalin. Do vậy bệnh nhân vui lòng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

4. Cách dùng

Thuốc Pregabalin được sử dụng bằng đường uống là chủ yếu. Bệnh nhân có thể uống thuốc Pregabalin trước hoặc sau bữa ăn. Nên dùng thuốc cùng nhiều nước lọc và không được dùng cùng sữa hoặc trái cây.
Ngoài ra lưu ý chỉ nên nuốt trọn viên Pregabalin, không được nghiền nát hoặc nhai, phá vỡ thuốc vì sẽ không tốt cho hiệu quả điều trị.

5. Liều dùng

Bệnh nhân lưu ý tùy vào từng đối tượng, tình trạng sức khỏe, độ tuổi mà liều dùng thuốc Pregabalin khác nhau. Tuyệt đối người bệnh không tự ý tăng giảm liều nếu không được bác sĩ chỉ định. Liều dùng tham khảo thuốc Pregabalin như sau:
Dùng Pregabalin cho người lớn:
Dùng Pregabalin điều trị bệnh thần kinh tiểu đường:
► Liều khởi đầu 50mg Pregabalin/lần và mỗi ngày dùng 3 lần. Có thể tăng liều 100mg Pregabalin/lần và mỗi ngày dùng 3 lần. Dùng theo lộ trình tối đa 7 ngày.
► Liều tối đa 300mg Pregabalin/ngày.
Để điều trị giải phóng kéo dài:
► Liều khởi đầu 165mg Pregabalin/lần và mỗi ngày dùng một lần sau bữa tối. Ngoài ra có thể tăng liều lên 330mg Pregabalin/ngày và dùng mỗi ngày một lần theo lộ trình tối đa 7 ngày.
► Liều dùng tối đa là 330mg Pregabalin/ngày.
Để điều trị đau dây thần kinh:
► Liều khởi đầu dùng 150 đến 300mg Pregabalin và chia thành 2 đến 3 lần một ngày. Có thể tăng lên đến 300mg Pregabalin/ngày và chia thành từ 2 đến 3 lần một ngày. Nếu như sau từ 2 đến 3 ngày không thấy thuyên giảm thì tăng đến 600mg Pregabalin/ngày, mỗi ngày dùng từ 2 đến 3 lần uống.
► Liều tối đa là 660mg Pregabalin/ngày.
Để điều trị bệnh động kinh:
► Liều khởi đầu dùng 150mg Pregabalin/ngày và chia thành từ 2 đến 3 lần dùng một ngày.
► Liều dùng duy trì 150 đến 600mg Pregabalin/ngày và cũng chia thành từ 2 đến 3 lần dùng một ngày.
► Liều tối đa dùng 600mg Pregabalin/lần/ngày.
Để điều trị đau cơ xơ hóa:
► Liều khởi đầu 75mg Pregabalin/lần và mỗi ngày dùng 2 lần. Có thể tăng liều đến 150mg Pregabalin/lần, mỗi ngày dùng 1 lần trong thời gian 7 ngày. Hoặc có thể tăng đến 225mg Pregabalin/lần, mỗi ngày dùng 2 lần.
► Liều dùng duy trì từ 300 đến 450mg Pregabalin/ngày và chia thành nhiều liều uống mỗi ngày.
► Liều tối đa dùng 450 Pregabalin/ngày.
Để điều trị đau thần kinh:
► Liều khởi đầu 75mg Pregabalin/lần và mỗi ngày dùng 2 lần. Có thể tăng liều đến 150mg Pregabalin/lần và mỗi ngày dùng 2 lần trong thời gian 7 ngày. Nếu thấy bệnh có dấu hiệu thuyên giảm thì có thể tăng đến 300mg Pregabalin và mỗi ngày dùng 2 lần.
► Liều duy trì từ 150 đến 600mg Pregabalin/ngày và chia thành nhiều liều nhỏ dùng.
► Liều tối đa 600mg Pregabalin/ngày.
Bệnh nhân vui lòng tuân thủ chỉ định dùng thuốc từ bác sĩ
Bệnh nhân vui lòng tuân thủ chỉ định dùng thuốc từ bác sĩ
Dùng Pregabalin cho trẻ em:
► Trẻ từ 1 tháng đến 4 tuổi và cân nặng dưới 30kg thì: Liều ban đầu: 3.5mg Pregabalin/kg và chia thành 3 liều uống mỗi ngày. Liều duy trì 3.5 đến 14mg Pregabalin/kg và chia thành 3 liều uống mỗi ngày.
► Trẻ em từ 1 tháng đến 4 tuổi và cân nặng trên 30kg thì: Liều ban đầu 2.5mg Pregabalin/kg và chia thành từ 2 đến 3 lần uống mỗi ngày. Liều duy trì 2.5 đến 10mg Pregabalin/kg và chia thành từ 2 đến 3 lần uống mỗi ngày.
► Trẻ em trên 4 tuổi và cân nặng dưới 30kg: Liều ban đầu 3.5mg Pregabalin/kg và chia thành 2 đến 3 lần uống mỗi ngày. Liều duy trì 3.5 đến 14mg Pregabalin/kg và chia thành 2 đến 3 lần uống mỗi ngày.
► Trẻ em trên 4 tuổi và nặng trên 30kg: Liều ban đầu 2.5mg Pregabalin/kg và chia thành 2 đến 3 lần uống mỗi ngày. Liều duy trì từ 2.5 đến 10mg Pregabalin/kg và chia thành 2 đến 3 lần uống mỗi ngày. Dùng tối đa 600mg Pregabalin/ngày.
► Trẻ em trên 17 tuổi: Liều ban đầu dùng 150mg Pregabalin/ngày và chia thành 2 đến 3 lần uống mỗi ngày. Liều duy trì từ 150 đến 600mg Pregabalin/ngày và chia thành từ 2 đến 3 lần uống mỗi ngày. Dùng tối đa 600mg Pregabalin/ngày.

6. Bảo quản

Người bệnh lưu ý nên tham khảo hướng dẫn bảo quản thuốc Pregabalin của bác sĩ. Thường nên để nơi mát mẻ, ở hộp kín, tránh tiếp xúc cùng ánh nắng mặt trời trực tiếp. Nếu thuốc Pregabalin có dấu hiệu bị hư hỏng hoặc hết hạn sử dụng thì không nên dùng tiếp tục.

LƯU Ý CẦN NẮM KHI DÙNG THUỐC PREGABALIN

1. Thận trọng

♦ Thuốc Pregabalin khi dùng có thể làm số lượng tinh trùng nam giảm và ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
♦ Không dùng thuốc Pregabalin cho phụ nữ cho con bú. Pregabalin có thể truyền sang con trẻ qua đường cho con bú. Vì vậy phụ nữ đang cho con bú nên cân nhắc giữa việc dùng thuốc Pregabalin và việc cho con bú.
♦ Thận trọng khi dùng thuốc Pregabalin cho phụ nữ mang thai vì thuốc sẽ gây ảnh hưởng đến thai nhi.
♦ Cần hạn chế tuyệt đối dùng bia rượu trong quá trình dùng thuốc Pregabalin. Vì những chất kích thích có thể khiến tác dụng phụ gia tăng.
♦ Khi vận hành máy móc hoặc điều khiển phương tiện giao thông nên thận trọng. Bởi thuốc Pregabalin có thể gây mất tập trung, buồn ngủ và làm cho cơ thể suy yếu.
Cần lưu ý về tình trạng tương tác thuốc có thể xảy ra
Cần lưu ý về tình trạng tương tác thuốc có thể xảy ra

2. Tác dụng phụ

Dùng thuốc Pregabalin có thể gây ra những tác dụng phụ thường gặp như là: Gây chóng mặt, mờ mắt, hoa mắt, mất tập trung, khó tập trung, giảm trí nhớ, táo bón, khô miệng, sưng tay chân, mất thăng bằng, tăng cân không rõ nguyên nhân.
Dùng Pregabalin gây tác dụng phụ ở mức nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng như: Làm giảm thị lực, đau nhức cơ, chảy máu hoặc bầm tím bất thường, sưng bàn tay bàn chân, tăng cân một cách nhanh chóng, bị lở loét vùng da với đối tượng bệnh tiểu đường.
Ngoài ra khi dùng Pregabalin còn có thể gặp một số những tác dụng phụ khác chưa được liệt kê trong bài viết. Do vậy bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Pregabalin nếu thấy có bất cứ triệu chứng nào bất thường cần liên hệ với bác sĩ để được tư vấn hỗ trợ kịp thời ngay.

3. Tương tác thuốc

Thận trọng khi dùng Pregabalin đồng thời với một số loại thuốc khác. Bởi vì có một số loại thuốc sẽ gây ảnh hưởng và gia tăng tác dụng phụ khi dùng. Do vậy bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ tất cả những loại thuốc mình đang dùng kể cả thảo dược, vitamin, thực phẩm chức năng…
Những loại thuốc được khuyến cáo không nên dùng cùng Pregabalin đồng thời đó là: Thuốc trị tiểu đường như Pioglitazone, Rosiglitazone, thuốc ức chế men chuyển như Benazepril, Enalapril, Captopril, Lisinopril, Fosinopril, Moexipril, Perindopril, Quinapril , Ramipril, Trandolapril, thuốc gây buồn ngủ như Codein, Hydrocodone, thuốc điều trị mất ngủ lo lắng như Alprazolam, Lorazepam, Zolpidem, Carisoprodol, Cyclobenzaprine, thuốc kháng histamine như Cetirizine, Diphenhydramine,…
Thông tin bài viết về thuốc Pregabalin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu không đưa ra bất cứ chỉ định nào về việc sử dụng Pregabalin. Bệnh nhân muốn tìm hiểu kỹ hơn vui lòng liên hệ cùng bác sĩ.

Thuốc Seretide ngăn ngừa các bệnh lý ở đường hô hấp

Tổng hợp những thông tin quan trọng về thuốc Seretide

Seretide chính là thuốc giãn phế quản và thường nó được chỉ định với công dụng ngăn ngừa các bệnh lý ở đường hô hấp như là hen suyễn hoặc phổi tắc nghẽn mãn tính. Thuốc thường có hiệu quả điều trị kéo dài khoảng 12 giờ. Nội dung được chia sẻ ngay dưới đây của bài viết chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Seretide.

GIỚI THIỆU THUỐC SERETIDE VÀ NHỮNG THÔNG TIN LIÊN QUAN

Seretide là thuốc giãn phế quản có công dụng giúp cho đường thở luôn thông thoáng. Hoạt chất của thuốc là Salmeterol và Flnomasone propionate.

1. Thành phần

Bên trong thuốc Seretide sẽ bao gồm 2 thành phần chính như sau:
+++ Flnomasone propionate: Đây là thuốc thuộc về nhóm corticosteroid với công dụng giảm sưng, chống viêm. Đồng thời giúp kích ứng lên đường dẫn khí đến phổi để giúp quá trình hô hấp dễ dàng hơn.
+++ Salmeterol xinafoate: Là thuốc giãn phế quản với công dụng giữ ống thở trong phổi sẽ được mở rộng trong thời gian 12 giờ.

2. Công dụng

Dùng thuốc Seretide được chỉ định điều trị một số tình trạng sau đây: Hen suyễn, bị phổi tắc nghẽn mãn tính COPD nặng, bị tái phát cơn khó thở dù đã dùng thuốc giãn phế quản.
Nhưng lưu ý dù sử dụng Seretide thường xuyên sẽ giúp kiểm soát được cơn khó thở. Nhưng thuốc sẽ không có tác dụng giúp điều trị khó thở đột ngột bởi hen suyễn. Vì vậy bệnh nhân vui lòng dùng thuốc khác nhằm kiểm soát được triệu chứng hiệu quả hơn.

xem thêm: Khám phá thông tin thuốc trị hen suyễn Montelukast
Seretide là thuốc giãn phế quản có công dụng giúp cho đường thở luôn thông thoáng
Seretide là thuốc giãn phế quản có công dụng giúp cho đường thở luôn thông thoáng

3. Chống chỉ định

Không được dùng thuốc Seretide cho đối tượng bệnh nhân dị ứng cùng Salmeterol, Flnomasone propionate hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

4. Dạng bào chế cùng hàm lượng

Thuốc Seretide được bào chế dưới dạng bình xịt định liều hoặc ở dạng bột khô hít như sau:
Thuốc Seretide Evohaler dung dịch xịt:
+++ Seretide Evohaler 25/50 microgam trong đó có 25mcg salmeterol và 50 mcg flnomasone propionate với dạng hỗn dịch và dùng bình xịt định liều.
+++ Seretide Evohaler 25/125 microgam trong đó có 25 mcg salmeterol và 125 mcg flnomasone propionate với dạng hỗn dịch và dùng bình xịt định liều.
+++ Seretide Evohaler 25/250 microgam trong đó có 25 mcg salmeterol và 250 mcg flnomasone propionate với dạng hỗn dịch và dùng bình xịt định liều.
Thuốc Seretide Accuhaler bột khô hít:
+++ Seretide Accuhaler 50/ 100 trong đó có 50 mcg salmeterol và 100 mcg flnomasone propionate với dạng bột hít và pha chế trước.
+++ Seretide Accuhaler 50/ 250 microgam trong đó có 50 mcg salmeterol và 250 mcg flnomasone propionate với dạng bột hít và được pha chế trước.
+++ Seretide Accuhaler 50/ 500 microgam trong đó có 50 mcg salmeterol và 500 mcg flnomasone propionate với dạng bột hít và pha chế trước.
Bệnh nhân cần tham khảo kỹ hướng dẫn bác sĩ trước khi dùng
Bệnh nhân cần tham khảo kỹ hướng dẫn bác sĩ trước khi dùng

5. Hướng dẫn sử dụng

Cách sử dụng thuốc Seretide:
♦ Vì bên trong Seretide có chứa Corticoid do vậy cần phải súc họng sạch sau khi hít thuốc.
♦ Cần dùng Seretide đúng theo liều lượng chỉ định bác sĩ và sử dụng liên tục đến khi bác sĩ yêu cầu ngưng. Không được dùng thuốc Seretide quá liều.
♦ Không được đưa thuốc Seretide cho người khác dù khi họ có triệu chứng bệnh giống như bạn.
♦ Trong quá trình dùng Seretide điều trị nếu thấy có xuất hiện bất cứ tác dụng phụ hoặc biểu hiện bất thường cần liên hệ bác sĩ chuyên khoa nhanh chóng để được hỗ trợ giải pháp khắc phục.
♦ Dùng Seretide có thể giúp phòng ngừa cũng như cải thiện được triệu chứng khó thở, thở gấp. Nhưng lưu ý không dùng thuốc Seretide để giảm đau cấp hoặc chứng thở khò khè. Nếu như bị khó thở đột ngột thì bạn cần dùng ống hít với tác dụng nhanh.
♦ Nếu ngừng đột ngột thuốc Seretide có thể làm cho tình trạng bệnh xấu đi hoặc gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn. Do vậy bạn cần dùng thuốc giảm dần hàm lượng mỗi ngày trước khi chấm dứt hoàn toàn.
Thao tác thực hiện:
Với thuốc Seretide Evohaler ở dạng dung dịch xịt:
Vui lòng tuân thủ các bước hướng dẫn sử dụng thuốc
Vui lòng tuân thủ các bước hướng dẫn sử dụng thuốc
enlightened Bước 1: Khi dùng ống hít lần đầu bạn cần kiểm tra xem nó hoạt động hay không. Bạn tháo nắp ống ngậm bằng cách bóp nhẹ 2 bên bằng ngón tay cái cùng ngón trỏ rồi kéo ra. Để đảm bảo nó hoạt động vui lòng lắc thật kỹ. Nếu bạn không dùng ống hít trong thời gian 2 tuần trở lên thì cần xịt thuốc 2 lần vào trong không khí.
enlightenedBước 2: Lắc thuốc đều.
enlightenedBước 3: Thở chậm.
enlightenedBước 4: Ngậm kín miệng ống thuốc Seretide.
enlightenedBước 5: Hít thở chậm và sâu và đồng thời ấn vào trong bình xịt.
enlightenedBước 6: Nín thở trong thời gian khoảng 10 giây.
Bạn lưu ý rằng cần phải vệ sinh dụng cụ hít Seretide ít nhất 1 lần 1 tuần. Bạn thực hiện bằng cách tháo nắp ống ra rồi lau bên trong, bên ngoài ống ngậm cùng khăn giấy khô. Lưu ý không được ngâm bên trong nước.
Với thuốc Seretide Accuhaler bột khô hít:
Với mỗi dạng thuốc sẽ có cách sử dụng khác nhau
Với mỗi dạng thuốc sẽ có cách sử dụng khác nhau
enlightenedBước 1: Dùng ngón tay cái đặt ở rãnh và đẩy rối đa ra xa đến khi bạn nghe được tiếng tách.
enlightenedBước 2: Cầm dụng cụ hít bộ khô ra xa miệng rồi cố gắng thở ra hết mức có thể.
enlightenedBước 3: Hít đều, thở sâu, thở càng nhiều sẽ càng tốt.
enlightenedBước 4: Bạn nín thở trong thời gian khoảng 10 giây.
enlightenedBước 5: Đóng Accuhaler bằng cách trượt kẹp ngón tay cái về vị trí ban đầu. Lúc đó bộ đếm liều ở đỉnh Accuhaler sẽ giúp bạn biết được còn bao nhiêu liều.

6. Liều sử dụng

Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn ở nhãn dán hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ về liều dùng thuốc Seretide:
Với thuốc Seretide Evohaler:
+++ Liều dùng thuốc Seretide Evohaler với người lớn và thanh thiếu niên 12 tuổi:
Nếu Seretide Evohaler 25/50, xịt 2 cái/ 2 lần/ ngày.
Nếu Seretide Evohaler 25/125, xịt 2 cái/ 2 lần/ ngày
Nếu Seretide Evohaler 25/250, xịt 2 cái/ 2 lần/ ngày.
+++ Liều dùng thuốc Seretide Evohaler đối với trẻ em từ 4 đến 12 tuổi:
Dùng Seretide Evohaler 25/50, xịt 2 cái/ 2 lần/ ngày.
Đối với trẻ em dưới 4 tuổi: Không được sử dụng.
Khi thấy triệu chứng bệnh lý đã được kiểm soát thì bạn có thể giảm liều như sau:
Sử dụng 1 lần/ngày vào buổi tối nếu thấy triệu chứng bệnh lý xuất hiện ban đêm.
Sử dụng 1 lần/ngày vào buổi sáng nếu thấy triệu chứng bệnh lý xuất hiện ban ngày.
Với thuốc Seretide Accuhaler:
Để điều trị Hen suyễn:
Đối tượng người lớn và thanh thiếu niên 12 tuổi:
Hít Seretide Accuhaler 50/100, dùng 2 lần/ ngày.
Hít Seretide Accuhaler 50/250, dùng 2 lần/ ngày.
Hít Seretide Accuhaler 50/500, dùng 2 lần/ ngày.
Đối tượng trẻ em từ 4 -12 tuổi:
Hít Seretide Accuhaler 50/100, dùng 2 lần/ ngày.
Đối tượng trẻ em dưới 4 tuổi: Không được sử dụng.
Lưu ý: Seretide không dùng kiểm soát ban đầu đối với bệnh hen suyễn nhẹ. Và lưu ý không được sử dụng thuốc Seretide 50/100 với đối tượng người lớn cùng trẻ em bị hen suyễn nặng.
Để điều trị bệnh viêm tắc phổi mãn tính:
Liều dùng cho người lớn: Hít Seretide Accuhaler 50/500, dùng 2 lần/ ngày.
Lưu ý với nhóm bệnh nhân đặc biệt: Không cần điều chỉnh liều với người bị suy thận hoặc ở bệnh nhân cao tuổi.

7. Bảo quản thuốc

Để thuốc Seretide ở nhiệt độ phòng, tránh nơi có ánh sáng trực tiếp, ẩm thấp, tủ lạnh, phòng tắm. Nếu thấy thuốc Seretide hết hạn hoặc có dấu hiệu bị hư hỏng thì không nên tiếp tục sử dụng nữa.
Lưu ý và thận trong trong quá trình sử dụng thuốc
Lưu ý và thận trong trong quá trình sử dụng thuốc

MỘT SỐ LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC SERETIDE

1. Đề phòng

Bạn cần nói với bác sĩ trước khi dùng Seretide nếu đang gặp phải những vấn đề về sức khỏe như là: Bị bệnh tim (nhịp tim không đều, nhịp tim nhanh), tuyến giáp hoạt động quá mức, huyết áp cao, bị đái tháo đường, nồng độ kali bên trong máu thấp, mờ mắt hoặc bị rối loạn thị giác, lao hoặc mắc các bệnh nhiễm trùng phổi khác.

2. Thận trọng

Cần thận trọng dùng Seretide nếu:
► Bạn đang mang thai: Một số nghiên cứu về Seretide trên động vật không thấy có tác dụng phụ. Nhưng vẫn chưa có nghiên cứu nào về thuốc Seretide với phụ nữ mang thai. Do vậy bệnh nhân cần thận trọng khi dùng thuốc Seretide.
► Bạn đang cho bé bú: Vẫn chưa có nghiên cứu về thuốc với đối tượng này. Do vậy bệnh nhân cũng cần tham khảo ý kiến chuyên gia để được tư vấn kỹ hơn.

3. Tác dụng phụ

Sử dụng thuốc Seretide sẽ gây ra một số những tác dụng phụ như sau: Bị đau ở miệng, lưỡi hoặc cổ họng, bị đau đầu khàn tiếng, bị đau khớp, bị tăng nhịp tim, bị chuột rút cơ bắp, bị viêm phổi.
Ngoài ra còn có một số tác dụng phụ không phổ biến của Seretide nữa là: Gây phát ban da, đổ mồ hôi, lo lắng, run rẩy, khó thở, bầm tím, mắc các vấn đề về mắt như tăng nhãn áp hoặc đục thủy tinh thể, rối loạn giấc ngủ.
Một số tác dụng phụ hiếm gặp khi sử dụng thuốc Seretide như: Sưng môi, mặt, miệng, cổ họng, lưỡi, nhịp tim không đều, thay đổi hành vi dẫn đến thường xuyên cáu, chậm tăng trưởng ở trẻ em cùng thanh thiếu niên, bị đau nhức ở thực quản.
Đặc biệt bạn cần liên hệ ngay cơ sở y tế gần nhất nếu dùng thuốc Seretide gây ra tác dụng phụ như sau: Bị thở khò khè hoặc khó thở, bị sưng mặc hoặc mí mắt, miệng, cổ họng, lưỡi, bị đau thắt ngực, ngất xỉu, sốt hoặc nổi mề đay.
Ngoài ra cần lưu ý bệnh nhân dùng thuốc Seretide liều cao trong thời gian dài sẽ gây ảnh hưởng đến tuyến thượng thận. Do vậy bác sĩ nên làm cách xét nghiệm kiểm tra tuyến thượng thận đang hoạt động ra sao. Một số những tác dụng phụ như là thay đổi nồng độ đường trong máu, thay đổi huyết áp hay mất mật độ xương chỉ có thể phát hiện được nếu bác sĩ chỉ định thực hiện một số những xét nghiệm.
Không phải bất cứ ai cũng bị tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Seretide. Do vậy bạn cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Seretide nếu thấy có bất cứ dấu hiệu nào khác thường cần liên hệ bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời ngay.

3. Tương tác thuốc

Sử dụng thuốc Seretide có thể tương tác cùng một số thuốc như sau: Thuốc chẹn β, Corticosteroid, Thuốc lợi tiểu, Dẫn xuất của xanthine, Thuốc điều trị nhiễm trùng.
Do vậy để tránh tương tác thuốc xảy ra bệnh nhân vui lòng thông báo cùng chuyên gia tất cả loại thuốc hiện đang sử dụng bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thực phẩm chức năng… Tùy vào từng hoàn cảnh bác sẽ yêu cầu điều chỉnh thời gian dùng thuốc các loại, ngưng dùng một trong 2 loại thuốc hoặc cả 2 loại thuốc.

4. Xử lý nếu dùng thiếu liều hoặc quá liều

► Nếu dùng Seretide thiếu liều: Dùng thiếu liều Seretide thường xuyên có thể gây giảm hiệu quả điều trị thuốc làm cho triệu chứng xuất hiện thường xuyên. Do vậy bạn cần nhớ dùng đúng liều và thời gian. Nếu lỡ bỏ quên một liều hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu sắp đến thời điểm dùng liều kế tiếp thì bạn hãy bỏ qua và dùng đúng theo lịch trình.
► Nếu dùng thuốc Seretide quá liều: Có thể gây nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe như là tăng nhịp thở, tim đập loạn nhịp, đau đầu, huyết áp tăng, tăng lượng đường trong máu… Bệnh nhân vui lòng liên hệ cùng chuyên gia sẽ được xử lý kịp thời ngay.
Thông tin về thuốc Seretide chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo. Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu không có bất cứ chỉ định nào về thuốc. Bệnh nhân vui lòng liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn kỹ hơn.

Thuốc Progendo hỗ trợ tình trạng vô kinh thứ phát

Thông tin về công dụng và cách dùng thuốc Progendo

Progendo chính là loại thuốc thuộc nhóm điều trị bệnh phụ khoa. Thuốc Progendo được bào chế dưới dạng viên nang mềm và có thể dùng bằng đường uống trực tiếp hoặc đặt vào âm đạo. Thuốc giúp hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý như xuất huyết tử cung, vô sinh thứ phát, bổ sung hoàng thể trong thai kỳ hoặc phòng ngừa sảy thai. Nội dung được chia sẻ dưới đây của bài viết chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Progendo.

GIỚI THIỆU THÔNG TIN THUỐC PROGENDO

Thuốc Progendo có tên biệt dược Progendo® và tên hoạt chất là Micronized Progesterone. Đây là loại thuốc thuộc phân nhóm thuốc phụ khoa và được bào chế ở dạng viên nang mềm. Trên thị trường có 2 loại thuốc đó là Progendo 100 cùng với Progendo 200.
Hiện tại Bộ Y Tế Việt Nam đã phê duyệt cho sản phẩm thuốc Progendo 200 được lưu hành ở nước ta. Vì vậy nội dung bài viết dưới đây chính là thông tin thuốc Progendo hàm lượng 200mg.

1. Thành phần

Thành phần chính thuốc Progendo đó là hoạt chất Micronized Progesterone. Chất này chính là hormone tự nhiên trong cơ thể chị em phụ nữ và nó có sẵn ở nhau thai. Hoạt chất Micronized Progesterone sẽ được hấp thu nhanh thông qua đường tiêu hóa bởi khả năng thẩm thấu trực tiếp qua vách ruột non cùng gan.

2. Chỉ định

Thuốc Progendo được chỉ định dành cho các đối tượng như sau: Hỗ trợ điều trị tình trạng vô kinh thứ phát, phòng ngừa chứng tăng sản nội mạc ở tử cung trong giai đoạn mãn kinh, hỗ trợ điều trị tình trạng xuất huyết tử cung, hỗ trợ hoàng thể trong thụ tinh nhân tạo, hỗ trợ hoàng thể thai kỳ, phòng ngừa sảy thai vì thiếu hoàng thể. Đồng thời Progendo còn giúp điều trị chứng rối loạn kinh nguyệt sau mổ an toàn và hiệu quả.
Thuốc Progendo có tên biệt dược Progendo® và tên hoạt chất là Micronized Progesterone
Thuốc Progendo có tên biệt dược Progendo® và tên hoạt chất là Micronized Progesterone

3. Chống chỉ định

Thuốc Progendo được đánh giá không thích hợp dùng với những người bệnh như: Đối tượng phụ nữ đang cho con bú, người cơ địa mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong Progendo, người bị tắc mạch huyết khối, viêm tĩnh mạch huyết khối, lụt máu não hoặc tiền sử từng bị bệnh này.
Đồng thời bệnh nhân suy gan, mắc bệnh về gan nặng, ung thư vú hoặc bệnh liên quan đến cơ quan sinh sản khác, xuất huyết âm đạo cũng không được dùng thuốc Progendo.

4. Cách sử dụng

Có 2 cách dùng thuốc Progendo 200 đó là uống trực tiếp và đặt vào âm đạo.
♦ Cách uống trực tiếp: Bệnh nhân uống Progendo bằng nước sôi để nguội hoặc nước lọc. Nhưng không được uống thuốc Progendo cùng đồ uống chứa cồn, cafein hoặc chứa gas.
♦ Cách đặt âm đạo: Bệnh nhân vệ sinh tay cùng âm hộ sạch sẽ. Tiếp đến đặt viên thuốc lên trên ngón tay rồi đưa sâu vào bên trong âm đạo. Bạn có thể sử dụng bao cao su để đeo vào trong ngón tay giúp giữ vệ sinh tuyệt đối.
Không phải bệnh nào cũng có thể dùng thuốc Progendo uống hoặc đặt. Mỗi loại bệnh có cách dùng thuốc khác nhau đó là:
+++ Đặt thuốc: Dùng để hỗ trợ hoàng thể trong thụ tinh nhân tạo bên trong ống nghiệm, hỗ trợ hoàng thể trong thai kỳ hoặc phòng ngừa sảy thai.
+++ Uống thuốc: Để phòng ngừa tăng sản nội mạc tử cung, điều trị tình trạng rối loạn kinh nguyệt, điều trị vô kinh thứ phát hoặc chảy máu tử cung.

5. Liều lượng

Tùy vào mức độ hormone bên trong huyết tương của mỗi người mà liều dùng thuốc Progendo sẽ khác nhau. Thông thường liều dùng Progendo sẽ như sau:
♦ Để hỗ trợ hoàng thể khi thụ tinh nhân tạo trong ống nghiệm: 600mg/ngày. Ngày thứ nhất thì người bệnh sẽ được tiêm GCH đến tuần 12 thai kỳ.
♦ Để hỗ trợ hoàng thể trong thai kỳ: 200mg/ngày. Đặt thuốc Progendo trong thời gian 10 ngày kể từ ngày 17 chu kỳ.
♦ Để phòng ngừa sảy thai: 200mg/lần đặt và dùng 2 lần/ngày.
♦ Để phòng ngừa tăng sản nội mạc tử cung gây ra bởi estrogen: 200mg/lần uống và dùng 1 lần/ngày. Bệnh nhân uống trước lúc đi ngủ. Dùng 12 ngày cuối cùng mỗi tháng.
♦ Để điều trị vô kinh tự phát: Dùng 400mg Progendo/lần uống mỗi ngày dùng 1 lần. Điều trị trong thời gian 10 ngày và uống vào buổi tối.
♦ Để điều trị xuất huyết tử cung: Dùng 200 đến 300mg/ngày và chia thành 2 lần uống trong ngày.
Cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng
Cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng
Thông tin về thuốc Progendo trên bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu không đưa ra bất cứ nhận định nào liên quan đến thuốc Progendo. Do đó để được tư vấn kỹ hơn vui lòng liên hệ cùng bác sĩ chuyên khoa.
+