Latest From HEATH

Thuốc Spiramycin trị bệnh nhiễm trùng da

Thông tin thuốc trị bệnh nhiễm trùng Spiramycin và các lưu ý

Thuốc Spiramycin là thuốc được dùng theo toa của bác sĩ, thực chất đây là thuốc kháng sinh dùng để điều trị bệnh nhiễm trùng ở da, đường hô hấp và bộ phận sinh dục. Vậy thuốc Spiramycin dùng như thế nào, có tác dụng phụ không và cần lưu ý những điều gì khi sử dụng? Tất cả những thắc mắc này từ người bệnh sẽ được chúng tôi giải đáp thông qua bài viết sau đây.

TỔNG QUAN THÔNG TIN VỀ THUỐC SPIRAMYCIN

Spiramycin là thuốc gì?

Spiramycin có tên biệt dược là Bcovacine hay Doropycin. Đây là loại thuốc nằm trong nhóm thuốc kháng nấm, virus, chống nhiễm khuẩn và trị ký sinh trùng.
Thuốc Spiramycin hiện đang được bào chế dưới 3 dạng gồm:
- Viên nén uống
- Tiêm tĩnh mạch
- Thuốc đạn (để đặt trực tràng)
==> Tìm hiểu thêm: Nguyên nhân, triệu chứng, phòng ngừa và điều trị nhiễm trùng nấm Candida
Spiramycin là thuốc gì?
Spiramycin là thuốc gì?

Tác dụng của Spiramycin là gì?

Thuốc Spiramycin hiện đang được chỉ định sử dụng cho các bệnh nhiễm trùng như viêm xoang cấp, viêm họng, viêm phổi, bội nhiễm viêm phế quản cấp, nhiễm trùng miệng, nhiễm trùng da lành tính (như chốc lở, chốc loét), nhiễm trùng sinh dục, phòng ngừa viêm màng não,…
Bên cạnh đó, Spiramycin còn được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm ký sinh trùng có tên Toxoplasma cho đối tượng phụ nữ mang thai, bởi vì thuốc này có khả năng giảm nhiễm trùng cho thai nhi.
Tuy nhiên, nó không hiệu quả đối với những bệnh cúm, cảm lạnh, nhiễm những loại virus khác. Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến của bác sĩ về liệu trình điều trị thích hợp.

Chống chỉ định của Spiramycin và thận trọng

 Đối với những người dị ứng với thành phần trong Spiramycin thì không nên dùng loại thuốc này.
 Người bị bệnh viêm màng não cũng chống chỉ định với Spiramycin.
 Thuốc có ảnh hưởng tới một số tình trạng sức khỏe như bệnh gan, bị tắc nghẽn ống mật, phụ nữ có thai, người cho con bú hoặc dự định sinh em bé.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Spiramycin

Thời điểm sử dụng thuốc Spiramycin tốt nhất là để bụng đói. Nó hoạt động hiệu quả khi có lượng không đổi ở trong máu. Do đó, bệnh nhân cần dùng thuốc đều đặn, tránh bỏ liều để giữ lượng này ổn định.
Người bệnh nên dùng thuốc theo thời gian và liều lượng đúng với chỉ định của bác sĩ. Kể cả khi các triệu chứng bệnh đã khỏi hẳn, bạn cũng không nên ngưng dùng thuốc bởi vì việc này có thể khiến tái nhiễm trùng trở lại.

Liều lượng sử dụng thuốc Spiramycin

Việc dùng thuốc Spiramycin với liều lượng bao nhiêu còn tùy thuộc vào tình trạng và mức độ bệnh lý ở mỗi người. Do đó, bệnh nhân cần thăm khám cùng bác sĩ thì mới nhận được liệu trình phù hợp. Sau đây là liều lượng ở mức trung bình cho trường hợp phổ biến nhất.
 Liều dùng với viên uống
- Dùng cho người lớn, thanh thiếu niên: Uống 1-2g mỗi lần, 2 lần/ngày hay 500mg - 1g và uống 3 lần/ngày. Nếu nhiễm trùng nặng thì nên dùng liều 2-2.5g uống 2 lần/ngày.
- Dùng cho trẻ nặng từ 20kg: Lượng thuốc dùng tùy thuộc theo trọng lượng cơ thể. Thông thường sẽ là 25mg/kg và uống 2 lần mỗi ngày hay 17mg/kg và uống 3 lần/ngày.
 Liều dùng với thuốc tiêm
- Dùng cho người lớn, thanh thiếu niên: Tiêm chậm 500mg vào tĩnh mạch, cách 8 giờ dùng 1 lần. Nếu nhiễm trùng nặng thì nên tiêm từ từ 1g tiêm vào tĩnh mạch mỗi 8 giờ/ lần.
- Dùng cho trẻ em: Hỏi ý kiến bác sĩ và nhận chỉ định trước khi dùng.
Dùng thuốc Spiramycin đúng liệu trình
Dùng thuốc Spiramycin đúng liệu trình
 Liều dùng với thuốc đạn
- Dùng cho người lớn, trẻ em 12 tuổi trở lên: Mỗi ngày dùng từ 2 – 3 viên thuốc đạn 750mg.
- Dùng cho trẻ dưới 12 tuổi: Mỗi ngày dùng từ 2 – 3 viên thuốc đạn 500mg.
- Dùng cho trẻ sơ sinh: Lượng thuốc dùng tùy thuộc vào trọng lượng cơ thể. Liều dùng cơ bản là 1 viên thuốc 250mg/5kg, mỗi ngày dùng 1 lần.

Ngoài ra, chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu cũng khuyên bệnh nhân nên đi khám, kiểm tra và chẩn đoán bệnh để được bác sĩ hướng dẫn liệu trình dùng Spiramycin cụ thể. Bởi nếu dùng Spiramycin không đúng cách, thì khả năng phát sinh tác dụng phụ nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng là rất cao.
Phía trên là toàn bộ thông tin quan trọng nhất về thuốc Spiramycin nhưng nó chỉ để tham khảo và không thay thế cho hướng dẫn từ bác sĩ. Nếu còn bất cứ thắc mắc khác, hãy hỏi trực tiếp bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn.

Thuốc Sintrom trị đông máu và phòng ngừa đau tim

Sintrom là thuốc gì? Cách dùng như thế nào?

Thuốc Sintrom là loại thuốc chuyên điều trị đông máu và phòng ngừa các bệnh đau tim, bệnh về phổi hay đột quỵ. Thành phần chính trong thuốc Sintrom là Acevitymarol, người bệnh cần sử dụng đúng mục đích để tránh những rủi ro không đáng có. Bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ những thông tin cần thiết nhất về loại thuốc này, mời các bạn cùng xem nhé!

THÔNG TIN CHÍNH VỀ THUỐC SINTROM

Công dụng của thuốc Sintrom

Thuốc Sintrom là loại thuốc nằm trong nhóm chống đông máu, được điều chế dưới dạng viên nén, giúp làm tan cục máu đông, ngừa tắc nghẽn tại mạch máu, từ đó phòng ngừa bệnh đau tim, đột quỵ hay tắc phổi.
Bên cạnh đó, Sintrom còn mang đến hiệu quả ngăn chặn vitamin K – một trong các nguyên nhân hình thành cục máu đông.
Thuốc Sintrom điều trị bệnh đông máu
Thuốc Sintrom điều trị bệnh đông máu

Chống chỉ định của thuốc Sintrom

Sintrom không được khuyến cáo dùng cho những đối tượng mẫn cảm hay dị ứng với thành phần Acevitymarol hay một số thành phần khác trong thuốc. Ngoài ra, những đối tượng dưới đây cũng không được dùng thuốc:
 Người thiếu máu, dễ bị mất máu
 Loét dạ dày
 Huyết áp cao
 Tổn thương chức năng gan
 Bệnh tiểu đường
 Rối loạn chuyển hóa Vitamin K
 Suy dinh dưỡng
Nếu bạn nằm trong nhóm đối tượng trên khi muốn dùng thuốc Sintrom thì cần phải hỏi ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ chuyên môn để dùng đúng cách, tuyệt đối tránh tự ý dùng thuốc nếu chưa có chỉ định.

==> Tìm hiểu thêm: Thông tin về Gastropulgite – Thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng

Hướng dẫn cách dùng thuốc

Thuốc dạng viên nén nên được sử dụng cùng nước lọc và nuốt trọn viên thuốc Sintrom với liều lượng như sau:
- Ngày thứ nhất: Uống 4 mg – 12 mg
- Ngày thứ 2: Uống 4 mg – 8 mg
- Liều dùng duy trì: Uống từ 1 mg – 10 mg
Đây là liều dùng thông thường áp dụng cho trường hợp phổ biến nhất, nó không thể thay thế cho chỉ định của bác sĩ.

Cách bảo quản thuốc Sintrom

Thuốc Sintrom cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, đồng thời tránh ánh nắng và ẩm thấp. Tốt nhất nên cất thuốc ở nơi xa tầm với của trẻ hoặc thú nuôi trong nhà.
Trong quá trình sử dụng nếu thấy thuốc Sintrom đã quá hạn, bạn cần có cách xử lý thích hợp để tránh gây ô nhiễm cho môi trường.

DÙNG THUỐC SINTROM CẦN LƯU Ý ĐIỀU GÌ?

Các vấn đề phải thận trọng

Khi điều trị bệnh với thuốc Sintrom, bệnh nhân cần lưu ý những vấn đề dưới đây:
- Báo cáo đầy đủ những thông tin bệnh tình hiện tại và tiền sử cho bác sĩ được biết.
- Thuốc không khuyến cáo dùng cho mẹ bầu, mẹ cho con bú. Bởi vì thành phần trong Sintrom có thể gây hại đến thai nhi và truyền qua con thông qua sữa mẹ.
Sintrom không dùng cho người mang thai hoặc cho con bú
Sintrom không dùng cho người mang thai hoặc cho con bú
- Bệnh nhân tuyệt đối tránh xa rượu bia trong quá trình điều trị với thuốc Sintrom. Đồng thời hạn chế vận động thể dục, thể thao mạnh để tránh ảnh hưởng xấu tới sức khỏe.

Tác dụng phụ của thuốc Sintrom

Tất nhiên, trong quá trình dùng Sintrom, bệnh nhân có thể gặp nhiều tác dụng ngoại ý. Tuy nhiên, bạn cũng không nên quá lo lắng bởi những tác dụng phụ thông thường sẽ biến nhất khoảng sau vài ngày dùng thuốc. Bên cạnh đó, cũng đừng chủ quan trước sức khỏe của mình, khi thấy triệu chứng trở nên nặng hơn, hãy ngưng điều trị với thuốc Sintrom và hỏi ý kiến bác sĩ.
 Khi gặp tác dụng phụ, bệnh nhân có thể bị:
- Buồn nôn
- Phát ban da
- Rụng tóc
- Ngứa
- Khó thở
- Sưng mặt, sưng cổ họng, sưng lưỡi
- Nhịp tim nhanh
 Ngoài ra, cũng có thể gặp phải các tác dụng phụ hiếm gặp như:
- Chảy máu cam
- Nôn ra máu
- Đi ngoài có máu
- Chảy máu dưới da
- Ho ra máu
- Chảy máu âm đạo

Tương tác của thuốc Sintrom

Phải cẩn thận nếu sử dụng Sintrom đồng thời cùng những loại thuốc khác, bởi nếu tương tác xảy ra thì có thể làm thay đổi tác động của thuốc, gia tăng ảnh hưởng gây tác dụng phụ nguy hiểm.
Dưới đây là một số loại thuốc có khả năng phản ứng với thuốc Sintrom, nếu bệnh nhân đang sử dụng 1 trong số này thì cần báo ngay với bác sĩ:
- Thuốc trị tăng huyết áp, trị rối loạn tim mạch, đau thắt ngực như: Verapamil, Amlodipin, Nifedipine, Diltiazem, Amiodarone, Nicardipine,…
- Thuốc kháng sinh trị nhiễm trùng nguyên nhân do nấm và vi khuẩn: Doxycycline, Clarithromycin, Cloramphenicol, Co-trimoxazole, Metronidazole, Ketoconazole,…
- Thuốc trị sốt, thuốc giảm đau không steroid: Diclofenac, Flurbiprofen, Ketoprofen, Ibuprofen, Meloxicam, Sulindac, Piroxicam …
- Thuốc trị động kinh gồm: Phenytoin, Phenobarbital,…
- Thuốc trị bệnh tiểu đường: Gliclazide, Glimepiride,…

Hướng dẫn xử lý các tình huống đặc biệt

++ Xử lý khi quên dùng Sintrom
Trong trường hợp bỏ quên 1 liều thuốc Sintrom, bệnh nhân cần phải bổ sung khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần sát với thời gian uống liều sắp đến thì hãy bỏ qua liều quên và tiếp tục liệu trình do bác sĩ chỉ định.
++ Xử lý khi dùng Sintrom quá liều
Việc dùng thuốc Sintrom quá liều có thể dẫn đến nhiều phản ứng nghiêm trọng cho sức khỏe, người bệnh cần phải ngừng sử dụng và theo dõi tình hình chặt chẽ. Đồng thời cần di chuyển đến bệnh viện để bác sĩ kiểm tra, thăm khám và trợ giúp nếu cần thiết.
++ Khi nào nên ngưng dùng Sintrom?
Khi bệnh nhân có dấu hiệu bất thường hoặc dùng thuốc trong khoảng thời gian dài nhưng không đạt hiệu quả, thậm chí tình trạng còn nặng hơn. Thì tốt nhất nên ngưng dùng thuốc và tham vấn ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ để thay đổi cách điều trị.
Ngưng dùng Sintrom khi có dấu hiệu bất thường
Ngưng dùng Sintrom khi có dấu hiệu bất thường
Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu đưa ra khuyến cáo đối với bệnh nhân dùng thuốc Sintrom: Tuyệt đối không tự ý uống Sintrom khi chưa rõ bệnh lý, mức độ bệnh cũng như tình trạng sức khỏe của mình. Thông tin trên chỉ đáp ứng cho các trường hợp cơ bản nhất và chỉ mang tính chất tham khảo, tốt nhất bệnh nhân cần trải qua thăm khám, chẩn đoán kỹ lưỡng trước khi dùng thuốc.
Hi vọng rằng những thông tin chia sẻ trên đây về thuốc Sintrom đã giúp bạn đọc có thêm nhiều điều hữu ích. Nếu có những thắc mắc về thuốc, xin vui lòng trao đổi cùng các bác sĩ chuyên khoa để được hỗ trợ nhanh nhất.

Thuốc Simethicone giảm nhanh triệu chứng đầy bụng

Tìm hiểu công dụng và cách dùng thuốc Simethicone

Thông thường, khi gặp các triệu chứng khí thừa như đầy hơi, ợ hơi thì người bệnh sẽ được chỉ định dùng thuốc Simethicone để làm giảm cảm giác nặng nề, khó chịu. Đây là loại thuốc không kê đơn, tuy nhiên cần phải sử dụng đúng cách để tránh những ảnh hưởng nguy hại có thể xảy ra. Nếu bạn chưa rõ về loại thuốc này, thì nên đọc qua những chia sẻ hữu ích sau đây.

GIỚI THIỆU CHI TIẾT VỀ THUỐC SIMETHICONE

Simethicone là thuốc gì?

Đây là thuốc nằm trong nhóm thuốc đường tiêu hóa. Simethicone có tên biệt dược là Air X Tablet Orange Flavoured, Colicacare Drops và Air lixcin 80 mg. Thuốc hoạt động bằng cách làm thay đổi sức căng của bọt khí trên bề mặt dạ dày, ruột.
Thực chất Simethicone không phải là thương hiệu thuốc mà là hoạt chất. Chúng tồn tại trong nhiều sản phẩm khác nhau. Thuốc gồm các dạng bào chế sau:
- Viên nén
- Dung dịch uống
- Viên nén nhai
- Nhũ dịch
- Viên con nhộng
- Thuốc nước nhỏ giọt dùng uống
Simethicone là thuốc gì?
Simethicone là thuốc gì?

Tác dụng của thuốc Simethicone

Thuốc Simethicone có tác dụng làm giảm sự căng phồng ở niêm mạc của bóng hơi trong đường tiêu hóa, hỗ trợ làm xẹp những bóng khí này. Chính vì vậy mà ống tiêu hóa giúp tống hơi thừa ra bên ngoài, giảm nhanh triệu chứng sình bụng, đầy bụng hay khó chịu trong dạ dày.
Do đó, thuốc được chỉ định cho các trưởng hợp sau đây:
 Đầy hơi
 Ợ hơi
 Có cảm giác áp lực hay khó chịu trong dạ dày, đường ruột
Bên cạnh đó, Simethicone cũng được chỉ định cho các bệnh lý liên quan đến hội chứng dạ dày – tim, nó được dùng để hỗ trợ xét nghiệm X-quang tại ruột, gan, dạ dày và túi mật và thường được dùng trước nội soi dạ dày.
Thuốc Simethicone còn có những tác dụng khác không được nhắc đến trong bài viết. Vì vậy, nếu muốn dùng thuốc cho bất cứ mục đích nào, bạn cần phải hỏi ý kiến các bác sĩ để có thông tin đúng nhất.
==> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị bệnh dạ dày Pantoprazol

Chống chỉ định của Simethicone

Thuốc Simethicone không dùng được cho đối tượng bị mẫn cảm, dị ứng với bất cứ các thành phần nào trong sản phẩm

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ LIỀU LƯỢNG SIMETHICONE

Cách sử dụng hiệu quả

Trước khi dùng bất cứ loại thuốc Tây y nào, bạn cũng cần phải tham khảo hướng dẫn từ nhà sản xuất đi kèm theo sản phẩm. Đối với Simethicone cũng vậy. Nếu vẫn chưa hiểu, bạn nên trao đổi cùng các bác sĩ để biết cách dùng phù hợp nhất với cơ địa, bệnh lý và trình trạng sức khỏe.
Cách dùng thuốc cơ bản là dùng qua đường miệng, dùng sau bữa ăn hay trước lúc đi ngủ.

Liều lượng dùng thuốc

Thông tin về liều dùng thuốc dưới đây chỉ có giá trị tham khảo, nó không thể thay thế chỉ định từ nhân viên y tế hoặc bác sĩ có chuyên môn. Liều dùng cơ bản đối với từng dạng thuốc như sau:
++ Với thuốc viên
- Liều dùng cho người trưởng thành là 1 – 2 viên mỗi ngày (tương đương 80 mg)
- Lưu ý không dùng 500 mg mỗi ngày (khoảng 12 viên) trừ khi được bác sĩ có chuyên môn chỉ định.
++ Với thuốc dạng lỏng
- Dùng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ dưới 2 tuổi: Nên dùng 0,3 mg (6 giọt) sau bữa ăn hoặc các cữ bú. Tối đa mỗi ngày dùng là 240 mg
- Dùng cho trẻ trên 2 tuổi: Dùng 0,6 – 1,2 mg (12 đến 24 giọt) sau những bữa ăn. Cứ 6 giờ dùng thuốc Simethicone một lần, tối đa mỗi ngày là 480 mg
- Dùng cho trẻ trên 12 tuổi: Nên dùng 40 – 360 mg, mỗi lần dùng cách nhau 6 giờ. Thời điểm dùng thuốc là trước khi đi ngủ hay sau khi ăn với mức liều lượng không được quá 500 mg mỗi ngày.
Thận trọng khi dùng thuốc Simethicone cho trẻ em
Thận trọng khi dùng thuốc Simethicone cho trẻ em

Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu cho biết, thuốc Simethicone mặc dù hiếm khi gây ra tác dụng phụ nguy hiểm cho bệnh nhân. Nhưng tốt nhất bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ về liều lượng, thời gian dùng thuốc sao cho thích hợp với mức độ bệnh và tình trạng bệnh lý của mình.
Khép lại những thông tin chia sẻ về thuốc Simethicone, chúng tôi hi vọng người bệnh có thêm nhiều kiến thức hữu ích để dùng thuốc đúng cách an toàn. Tuy nhiên, thông tin trên chỉ có tính chất để tham khảo, mọi thắc mắc bệnh nhân nên tham khảo tư vấn từ bác sĩ chuyên môn.

Cách dùng thuốc Fobancort điều trị bệnh da liễu

Thành phần, liều lượng và cách dùng thuốc Fobancort

Fobancort Cream được sử dụng trong điều trị các bệnh da liễu như: viêm da nhiễm khuẩn, chàm, vảy nến, lupus ban đỏ dạng đĩa… Cùng tìm hiểu thêm về thuốc qua bài viết sau nhé. Vì hiểu rõ thành phần, liều lượng và cách dùng thuốc Fobancort sẽ giúp người bệnh sử dụng thuốc đúng cách và giảm thiểu nguy cơ gặp những tác dụng phụ ngoài ý muốn.

GIỚI THIỆU THUỐC FOBANCORT CREAM

Tên thuốc: Fobancort Cream
Phân nhóm: Nhóm thuốc điều trị bệnh da liễu
Dạng bào chế: Được chế và sản xuất dưới dạng thuốc bôi ngoài da
Quy cách: Thuốc Fobancort có dạng tuýp 5g và tuýp 15g
Giá bán: Fobancort Cream tuýp 5g có giá dao động từ 40.000 – 50.000 VNĐ và Fobancort Cream tuýp 15g có giá dao động từ 60.000 – 70.000 VNĐ

Thành phần

Fobancort gồm hai thành phần chính là Fusidic acid và Betamethasone. Hai hoạt chất này có các công dụng sau:
♦ Fusidic acid: Là chất kháng khuẩn sử dụng điều trị tại chỗ, có khả năng tiêu diệt hầu hết các loại vi khuẩn gây bệnh trên da.
♦ Betamethasone: Là corticosteroid tổng hợp, có tác dụng chống dị ứng – chống. Hoạt chất này có khả năng ức chế hệ miễn dịch của cơ thể giúp làm giảm tình trạng sưng viêm và dị ứng.
Fobancort Cream được sử dụng trong điều trị các bệnh da liễu
Fobancort Cream được sử dụng trong điều trị các bệnh da liễu

Chỉ định sử dụng thuốc Fobancort

Thuốc Fobancort hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi nấm gây hại. Đồng thời ngăn chặn quá trình sản sinh ra cholesterol tự nhiên có trong thực vật cần thiết để các vi nấm tồn tại.
Thuốc Fobancort cream được sử dụng trong một số trường hợp sau:
♦ Viêm da nhiễm khuẩn, viêm da tiết bã, viêm da tiếp xúc
♦ Chàm khu trú, chàm do ứ đọng
♦ Lichen đơn mạn tính
♦ Vảy nến, bệnh lupus ban đỏ dạng đĩa
Ngoài ra, thuốc Fobancort còn được sử dụng trong một số trường hợp không được đề cập bên trên. Người bệnh nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu có ý định dùng thuốc với mục đích khác.
==> Xem thêm: Địa chỉ bệnh viện da liễu TPHCM bệnh viện da liễu tphcm

Chống chỉ định dùng thuốc Fobancort

Chống chỉ định sử dụng Fobancort với các trường hợp sau:
♦ Dị ứng, quá mẫn cảm với hoạt chất Fusidic acid hay Betamethasone cũng như các thành phần khác trong thuốc.
♦ Viêm vùng da quanh miệng
♦ Nhiễm trùng da do nhiễm virus và nấm
♦ Mụn trứng cá đỏ, lở loét da
♦ Phụ nữ có thai và đang trong thời gian cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Fobancort để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn.

CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG – HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN

Cách sử dụng
Bôi một lớp mỏng Fobancort Cream lên vùng da bị tổn thương
Bôi một lớp mỏng Fobancort Cream lên vùng da bị tổn thương
♦ Làm sạch vùng da cần bôi thuốc bằng nước ấm, lau khô nhẹ nhàng bằng khăn sạch.
♦ Dùng tăm bông lấy một lượng thuốc Fobancort vừa đủ và bôi một lớp mỏng lên vùng da bị tổn thương. Đợi vài phút để thuốc thẩm thấu sâu vào da.
♦ Nếu trực tiếp dùng tay bôi thuốc, người bệnh cần rửa tay sạch sẽ trước và sau khi bôi thuốc để hạn chế tình trạng bội nhiễm.
♦ Tránh để vùng da bôi thuốc tiếp xúc với vùng da người khác, nhất là trẻ nhỏ. Trong trường hợp có tiếp xúc, vùng da khỏe mạnh có thể xuất hiện dấu hiệu kích ứng và đỏ rát.
Liều dùng
♦ Bôi thuốc Fobancort 2 – 3 lần/ ngày
♦ Không nên băng kín khu vực da bôi Fobancort cream. Nếu buộc phải băng kín thì cần điều chỉnh liều lượng và tần suất bôi thuốc để hạn chế tác dụng phụ phát sinh
Lưu ý: Liều dùng được chia sẻ bên trên chỉ mang tính tham khảo và áp dụng với các trường hợp phổ biến. Nếu tình trạng bệnh khá đặc biệt, người bệnh cần được bác sĩ chỉ định liều lượng và tần suất sử dụng cụ thể.
Bảo quản thuốc Fobancort
♦ Thuốc Fobancort cần được bảo quản ở nới thông thoáng và khô ráo, trong nhiệt độ phòng.
♦ Để thuốc ở vị trí an toàn – kín đáo, xa tầm tay trẻ em và nơi có thú nuôi.
Đánh giá thuốc Fobancort
► Bác sĩ Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ, thuốc Fobancort mang lại hiệu quả trong việc điều trị các bệnh ngoài da nhưng vẫn để lại một số tác dụng phụ ngoài ý muốn.
► Bên cạnh đó, hiệu quả điều trị của thuốc còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Liều lượng, cách dùng, khả năng hấp thu của cơ thể, mức độ bệnh… Vì thế, để nâng cao hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc đúng cách và liều lượng được bác sĩ chỉ dẫn.
Bài viết trên là những thông tin tổng hợp về thuốc Fobancort nhưng chỉ có giá trị tham khảo. Chúng tôi không đưa ra lời khuyên hay liều dùng thay thế cho chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Thuốc Fluconazole chống nhiễm khuẩn và trị ký sinh trùng

Thuốc Fluconazole: Cách dùng, bảo quản và lưu ý khi sử dụng

Thuốc Fluconazole có công dụng kháng nấm, chống nhiễm khuẩn và điều trị ký sinh trùng. Vậy thuốc này được sử dụng và bảo quản như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về thuốc Fluconazole: Cách dùng, bảo quản và lưu ý khi sử dụng qua bài viết bên dưới.

GIỚI THIỆU THUỐC FLUCONAZOLE

Tên thương hiệu: Diflucan®
Tên biệt dược: Farcozol, Flucomedil, Diffucan 150mg
Nhóm thuốc: Phân nhóm thuốc chống nấm azole
Dạng bào chế: Dạng viên nén, dạng hỗn dịch uống

Thành phần

Dạng viên nén
 Viên nén Fluconazole được bào chế với các hàm lượng như: 50mg, 100mg, 150mg, 200mg thành phần hoạt chất Fluconazole cùng lượng tá dược vừa đủ.
 Thành phần tá dược bao gồm: Cellulose vi tinh thể, hoạt chất Pidid, Natri croscarmellose, Canxi photphat dibasic khan, thuốc nhuộm nhôm FD – C Red
Dạng hỗn dịch uống
 Thuốc Fluconazole dạng hỗn dịch uống được bào chế với hàm lượng 350mg, 1400mg thành phần hoạt chất Fluconazole cùng lượng tá dược vừa đủ.
 Thành phần tá dược bao gồm: Natri benzoate, Sucrose, Natri citrate dehydrate, Axit citric khan, Titan dioxide, Xanthan gum, Colloidal silicon dioxide, Hương cam tự nhiên
Thuốc Fluconazole có công dụng kháng nấm – chống nhiễm khuẩn
Thuốc Fluconazole có công dụng kháng nấm – chống nhiễm khuẩn

Công dụng – chỉ định

Thuốc Fluconazole được chỉ định trong điều trị các bệnh lý liên quan đến nhiễm nấm như:
 Tưa miệng
 Viêm nhiễm âm đạo, viêm phúc mạc, viêm đường tiết niệu do nấm Candida
 Nhiễm nấm Candida ở thực quản
 Nhiễm nấm Candida toàn thân như: Viêm phổi, nhiễm nấm máu, nhiễm nấm lan tỏa
 Nhiễm trùng nấm men ở nữ giới, nhiễm nấm ở miệng – cổ họng
 Viêm màng não – nhiễm trùng cột sống và màng bao phủ não do Cryptococcus
 Điều trị viêm nhiễm do nấm Candida ở bệnh nhân AIDS
 Ngoài ra, thuốc Fluconazole còn có công dụng ngăn ngừa viêm nhiễm nấm; điều trị dự phòng nhiễm nấm Candida cho những bệnh nhân đang trong thời gian xạ trị, hóa trị, ghép tủy xương.

==> Xem thêm: Tổng quan thông tin về thuốc Sporal kháng nấm và virus

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Fluconazole trong những trường hợp sau:
 Người bệnh quá nhạy cảm hay có tiền sử dị ứng với một trong những thành phần của thuốc
 Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hay đang bị dị ứng với các loại thuốc thuộc phân nhóm thuốc chống nấm azole
 Những người đang sử dụng thuốc Diflucan (fluconazole) với liều lượng trên 400mg

CÁCH SỬ DỤNG, LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH BẢO QUẢN THUỐC

Hướng dẫn sử dụng

 Sử dụng thuốc Fluconazole thông qua đường uống. Với thuốc dạng viên nén, bệnh nhân uống trọn một viên thuốc với cốc nước lọc đầy, không tán nhuyễn cũng như không nhai thuốc trước khi uống.
 Đối với thuốc dạng hỗn dịch uống, người bệnh pha thuốc với 24ml nước tinh khiết, khuấy đều và uống.
Pha thuốc dạng hỗn dịch uống với nước tinh khiết, khuấy đều và uống
Pha thuốc dạng hỗn dịch uống với nước tinh khiết, khuấy đều và uống

Liều dùng của thuốc Fluconazole

Dựa trên mức độ phát triển bệnh lý và độ tuổi của bệnh nhân, thuốc Fluconazole được sử dụng với liều lượng khác nhau theo chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là liều lượng thông thường tham khảo của thuốc Fluconazole:
Liều dùng thuốc Fluconazole đối với người lớn
Liều đơn (điều trị nấm âm đạo): 150mg/ lần/ ngày
Liều dùng nhiều được áp dụng cho các trường hợp sau
Nhiễm nấm Candida ở miệng và hầu họng
 Ngày đầu: Sử dụng 200mg thuốc Fluconazole/ ngày
 Những ngày tiếp theo: 100mg Fluconazole/ lần/ ngày, sử dụng tối thiểu trong 2 tuần
Nhiễm nấm Candida thực quản
 Sử dụng 400mg thuốc Fluconazole/ ngày
 Sử dụng tối thiểu trong 3 tuần và tối thiểu 2 tuần sau khi các triệu chứng đã khỏi
Nhiễm Candida toàn thân: Sử dụng 400mg thuốc Fluconazole/ ngày
Viêm phúc mạc/ viêm đường tiết niệu do nấm Candida: 50 – 200mg thuốc Fluconazole/ ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ
Bệnh nhân bình thường bị viêm màng não do Cryptococcus
 Ngày đầu: 400mg thuốc Fluconazole/ ngày
 Những ngày tiếp theo: 200 – 400mg Fluconazole/ lần/ ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ.
 Sử dụng thuốc trong vòng 10 – 12 tuần sau khi lượng dịch não tủy âm tính
Bệnh nhân AIDS bị viêm màng não do Cryptococcus: 200mg thuốc Fluconazole/ lần/ ngày
Liều dự phòng cho người bệnh làm xạ trị, hóa trị, ghép tủy xương: 400mg/ lần/ ngày
Liều dùng thuốc Fluconazole đối với trẻ em
Liều dùng của thuốc Fluconazole dành cho trẻ em phụ thuộc vào cân nặng và liều dùng được chỉ định ở người trưởng thành. Tuy nhiên, ở một số bé lớn hơn có thể sử dụng liều lượng tối đa tương tự như người lớn nhưng theo khuyến cáo là không vượt quá 600mg/ ngày.
Dùng thuốc cho bé theo đúng liều lượng được bác sĩ chỉ định
Dùng thuốc cho bé theo đúng liều lượng được bác sĩ chỉ định
Liều dùng tham khảo của thuốc Fluconazole đối với trẻ em:
Điều trị nấm miệng
 Ngày đầu tiên: Sử dụng 6mg Fluconazole/ kg/ ngày
 Những ngày tiếp theo: 3mg Fluconazole/ kg/ ngày. Sử dụng tối thiểu 2 tuần để ngăn ngừa khả năng tái phát.
Điều trị nấm thực quản
 Ngày đầu tiên: Sử dụng 6mg Fluconazole/ kg/ ngày
 Những ngày tiếp theo: 3mg – 12mg/ kg /ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ.
 Sử dụng thuốc tối thiểu trong 3 tuần và tối thiểu trong 2 tuần sau khi các triệu chứng đã khỏi
Nhiễm Candida toàn thân: 6 – 12mg Fluconazole/ kg/ ngày
Bệnh nhi bình thường bị viêm màng não do Cryptococcus
 Ngày đầu tiên: Sử dụng 12mg Fluconazole/ kg/ ngày
 Những ngày tiếp theo: Sử dụng từ 6 – 12mg Fluconazole/kg/lần/ngày. Sử dụng thuốc trong vòng 10 – 12 tuần đến khi lượng dịch não tủy âm tính
Bệnh nhi nhiễm AIDS bị viêm màng não do Cryptococcus: 6mg Fluconazole/kg/ngày
Liều dùng Fluconazole đối với bệnh nhân suy thận
 Liều ban đầu: 50 – 400mg Fluconazole/ngày
 Liều hằng ngày sử dụng theo chỉ định của các bác sĩ chuyên khoa

Trên đây là những thông tin về thuốc Fluconazole được Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu tổng hợp. Tuy nhiên thông tin trên chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo, chúng tôi không đưa ra lời khuyên và chẩn đoán thay cho bác sĩ chuyên khoa. Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc để quá trình điều trị an toàn và hiệu quả hơn.

Thuốc Propain làm dịu cơn đau nhanh chóng

Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Propain

Propain chính là thuốc hạ sốt, giảm đau. Dùng Propain giúp làm dịu cơn đau từ nhẹ đến trung bình nhanh chóng. Ngoài ra thuốc Propain còn được chỉ định dùng cho những trường hợp để điều trị bệnh gout hoặc điều trị ngắn hạn, dài hạn cho nhiều bệnh cơ xương khớp khác. Nội dung được chia sẻ dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Propain.

THÔNG TIN CÔNG DỤNG THUỐC PROPAIN

Propain thuộc về nhóm thuốc hạ sốt, giảm đau và chống viêm không Steroid. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.

1. Thành phần

Bên trong thuốc Propain chính là sự kết hợp giữa hoạt chất Naproxen cùng tá dược vừa đủ 1 viên nén.

2. Công dụng

Thuốc Propain sẽ giúp làm giảm nhanh những cơn đau từ vừa cho đến nặng. Thuốc có công dụng hoạt động liên tục bên trong não nhằm thay đổi cách cơ thể cảm nhận cũng như phản ứng với những cơn đau.
Nhờ hoạt động này nên thuốc Propain còn giúp hạ sốt và điều trị một số những triệu chứng đau nhức như là: Đau đầu, đau cơ, đau lưng, đau khóp, đau cơ thể vì sốt cao gây ra, đau răng, đau bụng kinh, đau dây thần kinh, chứng ợ nóng, đau dạ dày, dạ dày chua, đau tai.
Propain thuộc về nhóm thuốc hạ sốt, giảm đau và chống viêm không Steroid
Propain thuộc về nhóm thuốc hạ sốt, giảm đau và chống viêm không Steroid
Ngoài ra thuốc Propain còn được chỉ định điều trị bệnh gout và những bệnh lý cơ xương khớp khác như:
+++ Điều trị ngắn hạn cho các bệnh lý và triệu chứng bùng phát cấp tính như hư khớp, đau rễ thần kinh một cách trầm trọng, thấp ngoài khớp, đau vùng thắt lưng…
+++ Điều trị dài hạn cho các bệnh như viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp, thấp khớp mãn tính, rối loạn cơ xương, viêm khớp vị thành viên, chấn thương mô mềm…
==> Xem thêm: Triệu chứng và nguyên nhân mắc bệnh gout

3. Chống chỉ định

Thuốc Propain chống chỉ định với các trường hợp bao gồm: Đối tượng quá mẫn cảm với hoạt chất Naproxen hoặc là bất cứ thành phần nào bên trong thuốc, đối tượng tiền sử hoặc khả năng dị ứng cùng thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm không Steroid, bệnh nhân suy thận, suy gan, bị loét dạ dày, loét tá tràng, xuất huyết dạ dày.
Ngoài ra không dùng thuốc Propain cho đối tượng phụ nữ đang có thai, cho con bú hoặc đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi.

4. Cách dùng và liều dùng

Về cách dùng thuốc Propain:
Thuốc Propain được dùng bằng đường uống theo hướng dẫn bác sĩ. Bệnh nhân có thể dùng thuốc cùng thức ăn hoặc không có thức ăn. Nếu bị buồn nôn thì bạn nên dùng cùng thức ăn để tránh nôn thuốc phải uống lại. Khi dùng nên uống với một ly nước đầy. Đồng thời uống Propain trọn một viên, không được phá vỡ cấu trúc hoặc tán nhuyễn thuốc trước sử dụng. Không được nhai thuốc Propain trước nuốt.
Về liều dùng thuốc Propain:
Tùy vào tình trạng sức khỏe, bệnh lý mà mỗi bệnh nhân có liều dùng thuốc Propain khác nhau. Tuyệt đối không được tự ý tăng giảm liều thuốc Propain. Liều dùng Propain tham khảo như sau:
♦ Liều khuyến cáo với người lớn: 500mg Propain/ngày.
♦ Liều tấn công: Dùng 1000mg Propain /ngày.
♦ Liều duy trì: Dùng 500mg Propain /ngày.
♦ Tổng liều tối đa: 1357mg Propain /ngày.

5. Bảo quản

Vui lòng để thuốc Propain ở nơi khô ráo thoáng mát. Tốt nhất chúng ta để thuốc ở nhiệt độ phòng và không để thuốc Propain ở ngăn đá, tránh thuốc tiếp xúc cùng ánh nắng mặt trời. Nếu thuốc Propain có dấu hiệu hư hỏng hoặc hết hạn bạn không nên tiếp tục dùng.
Tuân thủ liều lượng dùng thuốc đúng theo hướng dẫn bác sĩ
Tuân thủ liều lượng dùng thuốc đúng theo hướng dẫn bác sĩ
Thông tin về thuốc Propain trên đây chúng tôi đưa ra chỉ mang tính chất tham khảo. Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu không đưa ra những nhận định nào thay thế bác sĩ chuyên khoa. Do vậy vui lòng liên hệ bác sĩ nếu cần được tư vấn kỹ hơn.

Thuốc Proctolog điều trị ngứa, rát ở vùng hậu môn

Công dụng và cách dùng thuốc Proctolog

Proctolog là thuốc thuộc về nhóm đường tiêu hóa. Nó được chỉ định dùng với mục đích điều trị những cơn đau ngứa ngáy, rát ở vùng hậu môn. Đồng thời thuốc Proctolog còn được chỉ định giúp khắc phục bệnh trĩ cấp và chữa nứt hậu môn theo hướng dẫn từ bác sĩ. Nội dung được trình bày từ bài viết ngay dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Proctolog.

THÔNG TIN VỀ THUỐC PROCTOLOG

Proctolog thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa và nó được bào chế ở dạng viên đặt, kem bôi. Thuốc Proctolog được đóng gói với quy cách hộp 2 vỉ x 5 viên và hộp 1 tuýp 20gram

1. Thành phần

Bên trong thuốc Proctolog nó được bào chế từ hoạt chất Ruscogenine, Trimebutine cùng tá dược vừa đủ cho một viên đặt cùng một tuýp kem bôi.

2. Công dụng

Bên trong thuốc Proctolog có chứa những tác nhân trợ tĩnh mạch giúp tác động để tăng trương lực tĩnh mạch. Bên cạnh đó thuốc Proctolog còn có tác nhân chống lại tình trạng co thắt và tác nhân giúp bảo vệ mạch để làm tăng sự cản trở từ những mạch nhỏ.
Do vậy Proctolog thường được chỉ định nhằm ngăn ngừa cũng như điều trị một số bệnh lý bao gồm: Tình trạng đau rát, ngứa ngáy ở hậu môn nhưng không rõ nguyên nhân, tình trạng đau rát ngứa ngáy ở hậu môn gây ra bởi bệnh trĩ, bị nứt hậu môn, bị bệnh trĩ cấp.
Proctolog là thuốc thuộc về nhóm đường tiêu hóa
Proctolog là thuốc thuộc về nhóm đường tiêu hóa

3. Chống chỉ định

Thuốc Proctolog chống chỉ định với các trường hợp bao gồm: Đối tượng quá mẫn cảm cùng hoạt chất Trimebutine, Ruscogenine hoặc là bất cứ thành phần nào có bên trong thuốc. Đối tượng tiền sử hoặc đang dị ứng với thành phần kem bôi mà đặc biệt là dị ứng cùng hoạt chất propylen glycol. Những bệnh nhân bị dị ứng cùng viên đặt hậu môn cũng không được dùng Proctolog.
==> Xem thêm:  Khám hậu môn ở đâu tốt và chính xác tại TPHCM?

4. Cách sử dụng và liều lượng dùng

Cách sử dụng:
♦ Với viên đặt: Thuốc Proctolog được đặt vào sâu hậu môn mỗi tối trước đi ngủ hoặc sau khi đại tiện. Trước khi đặt thuốc Proctolog vào trong hậu môn thì người bệnh cần vệ sinh vùng hậu môn sạch sẽ. Hơn nữa cần rửa tay vệ sinh tay cho thật sạch trước tình trạng hậu môn bị nhiễm khuẩn khi tiếp xúc với tay.
Khi đặt thuốc bệnh nhân cần năm nệm ở tư thế nghiêng người sang một bên và co đầu gối ở chân kia vào bụng. Điều này giúp việc đặt thuốc Proctolog dễ và nhanh hơn.
Bạn dùng 2 đầu ngón tay để giữ viên thuốc rồi nhẹ nhàng đưa một đầu thuốc vào trong hậu môn. Hãy dùng lực ở một ngón tay để ấn nhẹ và đưa thuốc Proctolog sâu vào hậu môn sao cho chiều dài thuốc vừa đủ mép hậu môn và không thể rơi ra ngoài được.
Sau đặt thuốc Proctolog người bệnh lưu ý giữ tư thế khoảng từ 15 đến 30 phút giúp thuốc tan ra và phóng thích vào bên trong cơ thể. Người bệnh lưu ý không cử động ngay khi vừa đặt thuốc bởi điều này có thể làm cho thuốc Proctolog tuột ra bên ngoài gây mất tác dụng chữa bệnh.
♦ Với thuốc kem bôi: Bệnh nhân vệ sinh vùng hậu môn sạch sẽ rồi lấy lượng thuốc Proctolog vừa đủ cho vào một ngón tay. Tiếp theo bôi trực tiếp vào búi trĩ cùng vùng hậu môn đang bị sưng tấy.
Liều dùng Proctolog:
Liều dùng Proctolog điều trị ngắn hạn:
♦ Với viên đặt dùng 1 đến 2 viên mỗi ngày.
♦ Với kem bôi, hãy bôi từ 1 đến 2 lần mỗi ngày.
Cần chú ý đến cách dùng thuốc theo chỉ định
Cần chú ý đến cách dùng thuốc theo chỉ định

5. Bảo quản

Để thuốc Proctolog ở trong vỉ và trong tuýp. Lưu ý không được tách thuốc ra khỏi vỉ nếu như chưa dùng. Nên để thuốc ở nơi mát mẻ, khô ráo và tránh xa tầm với trẻ. Nếu thấy thuốc hết hạn hoặc có dấu hiệu bị hư hỏng thì không nên sử dụng nữa.

6. Mức giá

Sản phẩm Proctolog đến từ Pfizer Pháp. Hiện tại thuốc được bán với mức giá 55.000 đồng/ hộp 2 vỉ x 5 viên và 45.000 đồng/tuýp 20gam.

Thông tin liên quan đến thuốc Proctolog trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu không đưa ra bất cứ nhận định nào về thuốc. Để đảm bảo an toàn hiệu quả vui lòng liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để được hỗ trợ giải đáp ngay!

Thuốc Salbutamol trị bệnh viêm phế quản mạn tính

Một số những thông tin quan trọng cần nắm về thuốc Salbutamol

Salbutamol chính là thuốc giãn phế quản và nó được dùng nhằm điều trị bệnh viêm phế quản mạn tính, hen suyễn hoặc các bệnh lý rối loạn hô hấp khác. Thuốc Salbutamol được điều chế dưới dạng ống hít, siro, thuốc xịt phun xương cùng dung dịch tiêm tĩnh mạch. Nội dung được chia sẻ ngay dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Salbutamol.

NHỮNG THÔNG TIN CHÍNH VỀ THUỐC SALBUTAMOL

Salbutamol có tên hoạt chất là Salbutamol và nó thuộc về nhóm thuốc trị hen, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

1. Thành phần chính

Bên trong thuốc thành phần chính là Salbutamol.

2. Công dụng

Salbutamol thuộc về nhóm chủ vận beta-2-adrenergic với công dụng giãn cơ trơn đường hô hấp và giúp tăng lưu lượng khí đến phổi. Thuốc Salbutamol sẽ được dùng điều trị hoặc ngăn ngừa những tình trạng như sau:
Hen suyễn, viêm phế khí quản mạn tính, bị bệnh khí phế thủng, bị co thắt phế quản bởi tập thể dục, bị giảm nồng độ kali bên trong máu. Ngoài ra thuốc Salbutamol còn được dùng cho các mục đích chữa trị khác chưa được liệt kê trong bài viết.

3. Chống chỉ định

Không nên dùng thuốc Salbutamol cho những đối tượng như sau: Trẻ em dưới 4 tuổi, bệnh nhân mẫn cảm với thành phần bên trong thuốc.
==> Xem thêm:  thuốc điều trị viêm xoang và các bệnh hô hấp

4. Dạng bào chế cùng hàm lượng

Thuốc Salbutamol được bào chế với những dạng cùng hàm lượng như sau:
► Dạng Salbutamol uống với viên nén giải phóng chậm và viên nén giải phóng kéo dài: 2mg và 4mg.
► Dạng Salbutamol dung dịch khí dung 100mg/ liều xịt và một bình Salbutamol gồm 200 liều.
► Dạng Salbutamol bột khô 200mg tương đương 100mg khí dung.
► Dạng Salbutamol phun sương 0.5mg/ml, 1mg/ml hoặc 2mg/ml.
► Dạng Salbutamol tiêm 0.5mg/1ml.
► Dạng Salbutamol siro: 60 mg/150 ml.
Salbutamol chính là thuốc giãn phế quản
Salbutamol chính là thuốc giãn phế quản

5. Liều dùng

Bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn được in ở nhãn dán và tham khảo ý kiến từ chuyên gia đối với liều dùng thuốc Salbutamol. Cụ thể liều dùng tham khảo như sau:
Với dung dịch Salbutamol hít cùng siro dạng uống: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập với bệnh nhân dưới 2 tuổi.
Với bột hít Salbutamol và viên nang hít: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập cho những bệnh nhân dưới 4 tuổi.
Với thuốc viên Salbutamol: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập cho những bệnh nhân dưới 6 tuổi.
Với dung dịch truyền tĩnh mạch Salbutamol: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập cho các bệnh nhân dưới 18 tuổi.
+++ Với liều dùng Salbutamol cho người lớn:
Liều Salbutamol cho bệnh nhân hen suyễn cấp tính, tắc nghẽn phổi cấp và mãn tính hoặc viêm phế quản.
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Salbutamol: Tiêm ống 0.5mg dưới da và cách 4 giờ có thể tiêm một ống. Tốc độ tiêm truyền khởi đầu với mức 5mcg/phút và có thể điều chỉnh tốc độ đạt 10 đến 20mcg/phút trong thời gian từ 15 đến 30 phút tiếp theo.
Dung dịch khí dung mũi: 2.5mcg Salbutamol vào trong máy khí dung và hít luồng sương tỏa ra trong 5 đến 15 phút, thực hiện từ 3 đến 4 lần mỗi ngày.
=> Liều Salbutamol cho bệnh nhân bị hen suyễn hoặc tắc nghẽn phổi mãn tính thì:
--- Dạng Salbutamol bột khô hít: Cho thuốc vào trong bình hít bột khô chuyên dụng và hít từ 1 đến 2 lần tức là 90 đến 180mcg/ngày và hít bằng miệng. Mỗi lần áp dụng cách từ 4 đến 6 giờ đồng hồ.
--- Dạng Salbutamol viên nang hít: Cho thuốc vào bình hít bột khô chuyên dụng và hít 200mcg/ lần và hít bằng miệng. Liều dùng Salbutamol tối đa 4 lần hít tức là 800mcg mỗi ngày.
--- Dạng dung dịch khí dung: Cho 2.5mg thuốc Salbutamol vào máy khí dung và hít luồng sương tỏa ra từ 5 đến 15 phút, thực hiện từ 3 đến 4 lần mỗi ngày.
--- Dạng Salbutamol viên uống:
Nếu thuốc giải phóng nhanh:
Uống từ 2 đến 4mg Salbutamol và dùng 3 đến 4 lần/ ngày. Sau đó bạn tăng liều lên 8mg/ lần/ ngày và tối đa là 32mg/ ngày.
Với bệnh nhân nhạy cảm beta-adrenerigc: Với liều ban đầu nên giới hạn 2mg Salbutamol/ lần và dùng từ 3 đến 4 lần một ngày. Ngoài ra liều dùng có thể tăng đến 8mg/ lần.
Nếu thuốc Salbutamol giải phóng kéo dài:
Liều dùng ban đầu từ 4 đến 8mg và dùng cách nhau 12 giờ. Tối đa dùng Salbutamol 32mg một ngày.
Với người trọng lượng thấp thì liều dùng Salbutamol ban đầu nên 4mg.
--- Dạng Salbutamol siro uống:
Liều ban đầu 2 đến 4mg và dùng 3 đến 4 lần mỗi ngày. Có thể tăng liều đến 8mg mỗi lần khi thuốc dung nạp tốt.
Với bệnh nhân nhạy cảm cùng thuốc kích thích beta-adrenergic: Liều sử dụng ban đầu nên giới hạn từ 2mg/ lần và 3 đến 4 lần một ngày sau đó điều chỉnh riêng.
=> Liều dùng Salbutamol dự phòng co thắt phế quản:
--- Với dạng bột khô hít: Hít 180mcg trước lúc tập thể dục từ 15 đến 30 phút.
--- Với dạng viên nang hít: Hít 200mcg một lần trong 15 phút trước lúc tập thể dục.
+++ Liều dùng Salbutamol cho trẻ em:
=> Với trẻ bị hen suyễn cấp tính, tắc nghẽn phổi cấp và mãn tính, viêm phế quản:
--- Với dạng bột cùng viên nang hít được dùng cho trẻ trên 4 tuổi: Hãy cho thuốc Salbutamol vào bình hít bột khô chuyên dụng và hít từ 1 đến 2 lần 90 đến 180mcg mỗi ngày bằng đường miệng. Mỗi lần cần cách nhau từ 4 đến 6 giờ.
--- Với dạng viên nang Salbutamol hít 200mcg sau 4 đến 6 giờ và lưu ý liều tối đa không được quá 4 lần một ngày.
--- Với dạng dung dịch dùng cho khí dung:
Nếu trẻ từ 2 đến 12 tuổi: Nếu dưới 15mg khí dung 0.1 đến 0.15mg/ kg/ liều và tối đa không được sử dụng quá 2.5mg cho từ 3 đến 4 lần dùng thuốc Salbutamol. Nếu trên 15kg khí dung 2.5mg trong từ 5 đến 15 phút và dùng từ 3 đến 4 lần một ngày.
Nếu trẻ trên 13 tuổi: Dung dịch Salbutamol 0,5% thì khí dung 2.5mg và thực hiện 3 đến 4 lần mỗi ngày. Mỗi lần dùng sẽ kéo dài từ 5 đến 15 phút.
Cần chú trọng chặt chẽ về liều dùng, cách dùng
Cần chú trọng chặt chẽ về liều dùng, cách dùng
=> Liều dùng Salbutamol để dự phòng co thắt phế quản:
--- Với dạng Salbutamol bột khô hít: Hít bằng đường miệng 2 lần trước lúc tập thể dục từ 15 đến 30 phút.
--- Với dạng Salbutamol viên nang hít: Hít 1 lần trong 15 phút trước khi tập thể dục.
=> Liều dùng để dự phòng hen suyễn hoặc phổi tắc nghẽn mạn tính:
--- Với dạng bột và viên nang hít: Nếu dạng bột sẽ hít Salbutamol bằng miệng từ 1 đến 2 lần mỗi lần sẽ cách từ 4 đến 6 giờ. Nếu dạng viên nang hít Salbutamol liều 1 lần là 200mcg và tối đa 4 lần hít một ngày.
--- Với dạng dung dịch khí dung:
Với trẻ từ 2 đến 12 tuổi: Nếu dưới 15 kg thì khí dung 0.1 đến 0.15mg/ kg/ liều và tối đa không được dùng quá 2.5mg cho từ 3 đến 4 lần dùng thuốc Salbutamol. Nếu trên 15kg thì khí dung 2.5mg trong từ 5 đến 15 phút và thực hiện từ 3 đến 4 lần một ngày.
Với trẻ hơn 13 tuổi: Dung dịch 0.5% và khí dung 2.5mg trong 5 đến 15 phút, thực hiện từ 3 đến 4 lần một ngày.
Viên nén Salbutamol uống sẽ dành cho trẻ hơn 6 tuổi:
Nếu trẻ từ 6 đến 12 tuổi: Dùng thuốc Salbutamol giải phóng nhanh liều ban đầu 2mg và ngày từ 3 đến 4 lần. Có thể tăng liều Salbutamol nhưng không nên vượt 24mg mỗi ngày. Thuốc Salbutamol giải phóng kéo dài liều ban đầu 4mg và ngày dùng 2 lần. Có thể tăng liều nhưng không được vượt quá 24mg một ngày.
Nếu trẻ trên 13 tuổi: Dùng thuốc Salbutamol giải phóng nhanh với liều ban đầu 2 đến 4mg và ngày từ 3 đến 4 lần. Có thể tăng liều nhưng tối đa không vượt 32mg một ngày. Dùng thuốc giải phóng kéo dài với liều ban đầu 4 đến 8mg và ngày dùng 2 lần. Có thể tăng liều nhưng tối đa không vượt 32mg một ngày.
--- Với dạng Salbutamol siro:
Nếu trẻ từ 2 đến 5 tuổi: Liều dùng ban đầu từ 0,1mg/kg và ngày dùng 3 lần. Có thể tăng Salbutamol 0.2mg/ kg/ lần nhưng không được vượt 4mg.
Nếu trẻ từ 6 đến 14 tuổi: Liều ban đầu 2mg và ngày dùng từ 3 đến 4 lần. Tối đa liều không được quá 24mg.
Nếu trẻ trên 15 tuổi dùng Salbutamol liều ban đầu 2mg đến 4mg và ngày dùng từ 3 đến 4 lần. Có thể tăng đến 8mg một lần nếu thấy thuốc Salbutamol dung nạp tốt.

Thông tin liên quan đến thuốc Salbutamol được chia sẻ trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ bệnh nhân vui lòng liên hệ với bác sĩ nếu cần tư vấn kỹ hơn.
+