Latest From HEATH

Bệnh viện Quận 7 và quy trình khám chữa bệnh

Thông tin và quy trình khám chữa bệnh ở Bệnh viện Quận 7

Là một trong những cơ sở y tế tuyến huyện được đông đảo người dân tìm đến để khám và chữa bệnh. Bệnh viện Quận 7 đi vào hoạt động chính thức năm 2007 khi đã được tách ra từ Trung tâm Y tế huyện Nhà Bè. Tại đây mang đến nhiều dịch vụ cấp cứu, điều trị bệnh sản phụ khoa, nhi khoa, tai mũi họng,… Nếu bạn chưa biết về thông tin bác sĩ, quy trình khám, thời gian làm việc, chi phí tại Bệnh viện Quận 7,… thì nên tham khảo những thông tin sau đây.

TỔNG QUAN THÔNG TIN VỀ BỆNH VIỆN QUẬN 7

Đôi nét về Bệnh viện Quận 7

Đây là bệnh viện tuyến huyện hạng 3, vào năm 2007 đã được tách ra từ cơ sở chính là Trung tâm Y tế huyện Nhà Bè. Bệnh viện có chức năng sơ cấp cứu, thăm khám chẩn đoán, điều trị bệnh cho người dân tại quận 7 và lân cận, gồm cả đối tượng BHYT và khám dịch vụ.
Bệnh viện có hơn 10 năm hoạt động và đang dần hoàn thiện cơ sở vật chất để mang đến môi trường tốt nhất cho việc khám chữa bệnh của người dân.
Tổng quan thông tin về Bệnh viện Quận 7
Tổng quan thông tin về Bệnh viện Quận 7

Một số thành tựu của bệnh viện

Bệnh viện Quận 7 đã triển khai thành công nhiều kỹ thuật mới trong quá trình phẫu thuật nội soi để điều trị bệnh lý phức tạp như viêm ruột thừa, thủng loét dạ dày tá tràng, mang thai ngoài tử cung,… trong thời gian hoạt động.
Bên cạnh đó, Bệnh viện Quận 7 cũng nhận được các bằng khen như: Là bệnh viện xuất sắc toàn diện vào năm 2008 được Bộ trưởng Bộ Y tế khen tặng và là Bệnh viện hoàn thành nhiệm vụ xuất sắc các năm 2014, 2015, 2016 và 2017 được Chủ tịch UBND TPHCM trao tặng.

Danh sách đội ngũ bác sĩ công tác tại bệnh viện

Hiện nay ở Bệnh viện Quận 7 có đến khoảng 200 lao động gồm đội ngũ y bác sĩ, điều dưỡng, cán bộ các khoa phòng, bảo vệ, nhân viên vệ sinh.

Về cơ sở vật chất tại Bệnh viện Quận 7

Tổng số giường bệnh tại Bệnh viện Quận 7 hiện nay là 140 giường. Bệnh viện được trang bị dụng cụ y tế, máy móc thiết yếu theo đúng yêu cầu từ Bộ Y tế.
Cơ sở vật chất ở Bệnh viện Quận 7
Cơ sở vật chất ở Bệnh viện Quận 7
Các máy móc hiện có tại bệnh viện có thể kể đến như: Máy chụp X-quang, máy siêu âm Doppler, máy siêu âm 3D, 4D, CT Scan não, máy siêu âm Doppler, máy nội soi tai mũi họng, thiết bị nội soi tiêu hóa, máy gây mê, thiết bị bơm tiêm điện, máy hỗ trợ thở, thiết bị truyền dịch TE 135 tự động, thiết bị xét nghiệm sinh hóa và huyết học, miễn dịch cùng thiết bị điện tim 3 cần ECG 9620…

Chuyên khoa và phòng ban tại Bệnh viện Quận 7

 Chuyên khoa Bệnh viện Quận 7
- Khoa khám bệnh: Là nơi tiếp nhận bệnh nhân, tiến hành khám lâm sàng và điều trị ngoại trú.
- Khoa Sản: Chuyên khám, theo dõi thai kỳ, thực hiện đo tim thai, mổ bắt con, đỡ đẻ ngôi ngược, chăm sóc sản phụ sau sinh và cắt tầng sinh môn, đồng thời tư vấn kế hoạch hóa gia đình…
- Khoa Liên chuyên khoa: Khám, điều trị bệnh lý về răng hàm mặt, mắt và các bệnh tai mũi họng.
- Khoa Ngoại: Để tiếp nhận bệnh nhân điều trị bằng phẫu thuật.
- Khoa Nội: Là nơi chẩn đoán và điều trị bệnh lý bên trong cơ thể, bao gồm bệnh ở đường hô hấp, tim mạch, xương khớp, tiêu hóa, bệnh thận.
- Khoa Nhi: Tiếp nhận tiêm phòng, chẩn đoán, chăm sóc, chữa trị bệnh cho đối tượng trẻ sơ sinh đến trẻ 16 tuổi.
- Khoa Cận lâm sàng: Xét nghiệm máu, xét nghiệm hình ảnh, sinh hóa,… để phục vụ cho việc chẩn đoán, điều trị.
- Khoa Dinh dưỡng: Tiếp nhận khám, điều trị suy dinh dưỡng và tư vấn chế độ ăn uống cho mọi đối tượng.
- Khoa Dược: Nơi cấp phát thuốc và tham mưu Ban giám đốc về công tác dược ở bệnh viện.

Thời gian làm việc

- Thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng làm việc từ 7:30 sáng – 11:30 trưa, buổi chiều từ 1:30 chiều đến 16:30 chiều.
- Thứ 7 và chủ nhật, ngày lễ tết: Bệnh viện Quận 7 không làm việc.

Thông tin liên hệ

Nếu người bệnh có thắc mắc cần được tư vấn hoặc đặt lịch khám ở Bệnh viện Quận 7 thì có thể liên hệ đến địa chỉ sau:
- Địa chỉ: 101 Nguyễn Thị Thập, Tân Phú, Q7, TPHCM
- SĐT: 08. 38733420

QUY TRÌNH VÀ CHI PHÍ KHÁM BỆNH Ở BỆNH VIỆN QUẬN 7

Quy trình khám chữa bệnh

++ Dành cho bệnh nhân BHYT
- Bước 1: Người bệnh gửi xe, di chuyển đến quầy lấy số thứ tự và mua sổ khám bệnh. Điền đầy đủ thông tin vào sổ theo yêu cầu.
- Bước 2: Mang sổ đến nộp tại quầy làm thủ tục kèm bảo hiểm y tế, CMND hoặc bằng lái xe. Sau đó đóng phí và nhận phiếu có số phòng khám.
- Bước 3: Đến chờ tại phòng khám và đợt đến lượt. Bác sĩ tiến hành khám, chỉ định xét nghiệm trong trường hợp cần thiết.
- Bước 4: Thực hiện những xét nghiệm được chỉ định và chờ nhận kết quả.
- Bước 5: Đem kết quả xét nghiệm về lại phòng khám, bác sĩ xem và kê đơn thuốc hay đề nghị bệnh nhân nhập viện.
- Bước 6: Bệnh nhân đóng tiền chênh lệch so với bảo hiểm y tế tại bệnh viện, nộp đơn thuốc tại quầy thuốc để nhận thuốc. Trường hợp nhập viện sẽ được nhân viên hướng dẫn làm thủ tục điều trị nội trú.
++ Dành cho bệnh nhân khám dịch vụ
- Bước 1: Người bệnh gửi xe, di chuyển đến quầy lấy số thứ tự và mua sổ khám bệnh. Điền đầy đủ thông tin vào sổ theo yêu cầu.
- Bước 2: Mang sổ đến nộp tại quầy, đóng phí và nhận phiếu có số phòng khám.
- Bước 3: Đến chờ tại phòng khám và đợt đến lượt. Bác sĩ tiến hành khám, chỉ định xét nghiệm trong trường hợp cần thiết.
- Bước 4: Nếu xét nghiệm cần phải đóng phí và di chuyển đến phòng xét nghiệm để thực hiện những xét nghiệm được chỉ định và chờ nhận kết quả.
- Bước 5: Đem kết quả xét nghiệm về lại phòng khám, bác sĩ xem và kê đơn thuốc hay đề nghị bệnh nhân nhập viện.
- Bước 6: Bệnh nhân đóng tiền thuốc, nộp đơn thuốc tại quầy thuốc để nhận thuốc. Trường hợp nhập viện sẽ được nhân viên hướng dẫn làm thủ tục điều trị nội trú.
Quy trình khám chữa bệnh ở Bệnh viện Quận 7
Quy trình khám chữa bệnh ở Bệnh viện Quận 7

Những lưu ý khi đến khám tại Bệnh viện Quận 7

Để quá trình thăm khám diễn ra thuận lợi và đạt kết quả tốt, bệnh nhân cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Mặc trang phục rộng rãi, lịch sự để việc thăm khám thuận tiện hơn.
- Nếu phải xét nghiệm máu thì nên đi khám buổi sáng. Đồng thời nhịn ăn trước lúc xét nghiệm với trường hợp xét nghiệm đường huyết hoặc đo lượng sắt, vitamin B12 có trong máu, kiểm tra chức năng thận, xét nghiệm cholesterol,…
- Tránh uống rượu bia, dùng chất kích thích trước khi xét nghiệm. Vì tác nhân này có thể khiến kết quả xét nghiệm bị sai lệch.
- Người khám bệnh BHYT phải mang theo một trong các giấy tờ: CMND, thẻ học sinh, sinh viên, giấy phép lái xe,…
- Cần khai báo rõ ràng về tiền sử bệnh và các loại thuốc đang dùng, mang theo sổ khám bệnh kỳ trước nếu có.

Chi phí khám bệnh

>> Sau đây là mức chi phí khám bệnh cụ thể tại bệnh viện:
- Khám có BHYT với mức giá: 26.200 đồng
- Khám không BHYT có giá: 31.000 đồng
- Khám sức khỏe tổng quát: 75.000 đồng
- Hội chẩn ca bệnh khó được thực hiện bởi Giáo sư, Tiến sĩ có phí: 200.000 đồng
>> Bảng giá dịch vụ khoa Nhi có BHYT:
Bảng giá dịch vụ khoa Nhi có BHYT
Bảng giá dịch vụ khoa Nhi có BHYT
Bảng giá dịch vụ khoa Nhi có BHYT
Bảng giá dịch vụ khoa Nhi có BHYT
Bảng giá dịch vụ khoa Nhi có BHYT
Bảng giá dịch vụ khoa Nhi có BHYT
>> Bảng giá dịch vụ siêu âm BHYT:
Bảng giá dịch vụ siêu âm BHYT
Bảng giá dịch vụ siêu âm BHYT
Tuy nhiên, bệnh nhân nên lưu ý rằng mức chi phí trên có thể được thay đổi theo Thông tư từ Bộ Y tế cũng như tình trạng bệnh khác nhau. Bệnh nhân cần hỏi trước về chi phí khi đến thăm khám để tránh thắc mắc.
Ngoài ra, Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu khuyên người dân nên đi khám sớm nhất nếu phát hiện các triệu chứng sức khỏe bất thường. Đồng thời chỉ nên dùng thuốc khi được bác sĩ chỉ định, không được tự mua thuốc điều trị tại nhà. Vì thăm khám càng sớm, việc điều trị sẽ sàng dễ dàng, thuận tiện và bảo vệ sức khỏe tốt hơn.
Những chia sẻ về Bệnh viện Quận 7 trong nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh hãy liên hệ trực tiếp đến bệnh viện để được tư vấn nếu có bất cứ thắc mắc nào khác.

Thuốc Telfast trị ngứa, chảy nước mắt, mũi, hắt hơi

Giới thiệu thuốc Telfast và hướng dẫn sử dụng đúng cách

Telfast chính là thuốc được chỉ định dùng với mục đích điều trị các triệu chứng như là ngứa, chảy nước mắt, mũi, hắt hơi… Của những bệnh như viêm mũi dị ứng hoặc mề đay vô căn mãn tính. Nội dung được chia sẻ dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Telfast.

GIỚI THIỆU THUỐC TELFAST

Telfast có tên hoạt chất là Fexofenadine và tên biệt dược là Telfast®. Thuốc Telfast thuộc nhóm chống dị ứng và kháng histamin.

1. Thành phần

Thành phần chính của thuốc Telfast đó là Fexofenadine hydrochloride cùng tá dược như là: microcrystalline cellulose, croscarmellose sodium, pregelatinised maize starch và magnesium stearate.
Lớp màng bao thuốc Telfast gồm hypromellose, titanium dioxide (E171), povidone K30, colloidal anhydrous silica, red iron oxide (E172) macrogol 400 và yellow iron oxide (E172).

2. Công dụng

Thuốc Telfast là dạng thuốc kháng histamin và không có tác dụng an thần. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn histamin - là chất mà cơ sở sản xuất khi hệ miễn dịch phản ứng cùng chất gây dị ứng. Do vậy nó được chỉ định giúp làm giảm triệu chứng ngứa, chảy nước mũi, chảy nước mắt, nghẹt ngứa mũi, viêm da.
Hoặc dùng thuốc Telfast để điều trị phát ban của những bệnh lý như bị viêm mũi dị ứng theo mùa, bị viêm kết mạc, bệnh chàm, phản ứng cùng vết cắn, vết đốt côn trùng, mề đay, phát ban hay dị ứng thực phẩm.
Telfast có tên hoạt chất là Fexofenadine và tên biệt dược là Telfast®
Telfast có tên hoạt chất là Fexofenadine và tên biệt dược là Telfast®

3. Cách sử dụng

Bạn dùng thuốc Telfast theo chỉ định của bác sĩ về liều dùng và thời gian dùng. Tuyệt đối không được tự ý tăng giảm liều lượng hoặc dùng lâu hơn thời gian quy định. Ngoài ra bệnh nhân cũng không nên ngừng dùng thuốc Telfast đột ngột.
Nếu bạn đang dùng thuốc Telfast 30mg thì có thể dùng khi có hoặc không có thức ăn. Còn nếu như là Telfast 120mg hoặc 180mg thì nên uống trước bữa ăn. Khi uống thuốc nên nuốt trọn viên không được nhai hay nghiền nát thuốc.

4. Liều dùng

Bạn dùng thuốc Telfast đúng theo liều lượng bác sĩ chỉ định. Tùy vào tình trạng bệnh và sức khỏe hiện tại mà bạn dùng thuốc cho phù hợp. Sau đây là liều dùng thuốc Telfast dạng tham khảo:
Để điều trị viêm mũi dị ứng:
⇒ Với đối tượng người lớn và trẻ em từ 12 tuổi dùng 120mg Telfast 1 lần/ ngày.
⇒ Với đối tượng trẻ em từ 6 đến 11 tuổi dùng 30mg Telfast 2 lần/ ngày. Nên cách các liều với nhau từ 10 đến 12 giờ.
Để điều trị mề đay vô căn mãn tính cùng Telfast:
⇒ Với đối tượng người lớn và trẻ em từ 12 tuổi dùng 180mg Telfast 1 lần/ ngày.

5. Chống chỉ định

Không dùng thuốc Telfast cho đối tượng người lớn trên 65 tuổi và đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi. Ngoài ra đối tượng bệnh nhân bị dị ứng với Fexofenadine hydrochloride hay bất cứ thành phần nào trong thuốc cũng không nên dùng. Bệnh nhân bị gan, tim mạch hoặc thận không nên dùng thuốc Telfast. Đối tượng bị động kinh hoặc mắc phải vấn đề nào đó về sức khỏe không nên dùng thuốc Telfast.
Vì thuốc có thể gây thay đổi kết quả xét nghiệm do đó bạn cần ngừng dùng thuốc nếu chuẩn bị làm xét nghiệm. Đối tượng chị em phụ nữ mang thai hoặc đang cho bé bú cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc Telfast.
Uống thuốc cùng với nước lọc
Uống thuốc cùng với nước lọc
Chuyên gia tư vấn:
Chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ bệnh nhân chỉ dùng thuốc Telfast nếu được bác sĩ chỉ định. Và trong quá trình dùng thuốc nếu thấy có bất cứ những bất thường nào cần liên hệ với bác sĩ ngay.
Thông tin về thuốc Telfast được chia sẻ ở bài viết trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Do vậy nếu bạn còn bất cứ câu hỏi nào cần tư vấn vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ để được hỗ trợ kỹ hơn!

Thuốc TanaMisolblue trị nhiễm trùng đường tiết niệu

Thông tin công dụng thuốc TanaMisolblue và cách dùng

TanaMisolblue chính là thuốc thuộc nhóm ký sinh trùng, kháng virus, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm. Thành phần chính trong thuốc TanaMisolblue là Methylene blue cùng Bromo Camphor. Thuốc được chỉ định điều trị tình trạng nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không tái phát. Nội dung được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc TanaMisolblue.

THÔNG TIN CÔNG DỤNG THUỐC TANAMISOLBLUE

TanaMisolblue thuộc về phân nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng virus, trị ký sinh trùng, kháng nấm. Và thuốc được bào chế dạng viên nén bao đường.

1. Thành phần thuốc

Trong mỗi viên thuốc TanaMisolblue sẽ bao gồm: 20mg Methylene blue, 20mg Bromo camphor cùng với tá dược vừa đủ một viên. Trong đó thì tá dược có thể là gelatin, tinh bột sắn, talc, đường trắng, magnesi stearat, gôm arabic, màu patente xanh, titan dioxyd và sáp carnauba.

2. Chỉ định điều trị

Thuốc TanaMisolblue thuộc nhóm trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm, chống nhiễm khuẩn. Và nó được chỉ định điều trị viêm hoặc đau bởi nhiễm trùng đường tiết niệu dưới tái phát không biến chứng.

3. Chống chỉ định

Thuốc TanaMisolblue chống chỉ định cho đối tượng bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với thành phần trong thuốc. Ngoài ra thuốc cũng chống chỉ định với các trường hợp bao gồm: Bệnh suy thân, phụ nữ đang mang thai và cho con bú, bệnh nhân bị thiếu hụt glucose 6 phosphat dehydrogenase, trẻ em dưới 15 tuổi. Hoặc đối tượng trẻ em tiền sử bị động kinh do sốt cao hoặc co giật.
Thuốc TanaMisolblue thuộc nhóm trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm, chống nhiễm khuẩn
Thuốc TanaMisolblue thuộc nhóm trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm, chống nhiễm khuẩn

4. Dược lý và cơ chế hoạt động

→ Dược lực học: Thuốc TanaMisolblue có khả năng sát khuẩn nhẹ, nhuộm màu các mô. Khi tiếp xúc cùng ánh nắng mặt trời thì thuốc liên kết không phục hồi cùng acid nucleic của virus và giúp phá vỡ phân tử virus. Thuốc TanaMisolblue sẽ làm giảm đau, sát trùng nhẹ cho những vết thương ở đường tiết niệu dưới.
→ Dược động học: Thuốc TanaMisolblue được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi dùng thuốc. Nó sẽ nhanh chóng khử thành Leukomethylen blue ở các mô và bền vững dạng muối, dạng kết hợp ở nước tiểu hoặc dạng phức. Thành phần TanaMisolblue được đào thải theo dạng leukomethylen không màu, 75% thông qua nước tiểu cùng 25% thông qua mật.
Bromo camphor sẽ được hấp thụ nhanh ở đường tiêu hóa, thải trừ thông qua da và hô hấp ở dạng nguyên thủy hoặc qua thận ở dạng Glycuro liên hợp.

5. Cách dùng và Liều dùng

→ Cách dùng:
Vì thuốc TanaMisolblue được bào chế dạng viên nén do vậy dùng chủ yếu thông qua đường uống. Bệnh nhân không dùng thuốc TanaMisolblue để nhai hoặc ngậm dưới lưỡi. Khi uống nên uống chung với cốc nước lớn giúp thuốc hấp thụ nhanh chóng hơn. Không dùng thuốc với nước ép cam, bưởi hoặc rượu trắng.
→ Liều dùng:
Đối tượng người lớn dùng mỗi lần 3 viên TanaMisolblue và mỗi ngày uống từ 2 đến 3 lần. Uống thuốc sau khi ăn no khoảng 30 phút và tối đa là 9 viên một ngày.
Đối tượng trẻ em trên 15 tuổi dùng 3 viên TanaMisolblue mỗi lần và uống từ 2 đến 3 lần một ngày. Uống thuốc sau khi ăn no khoảng 30 phút và dùng tối đa 9 viên TanaMisolblue một ngày.
Đối tượng trẻ em chưa 15 tuổi vẫn chưa có báo cáo chứng minh an toàn khi dùng thuốc TanaMisolblue. Do vậy không được tự ý dùng nếu không được bác sĩ chỉ định.
Báo cho bác sĩ biết về tất cả những loại thuốc bản thân đang dùng
Báo cho bác sĩ biết về tất cả những loại thuốc bản thân đang dùng

6. Bảo quản thuốc

Bảo quản TanaMisolblue ở điều kiện nhiệt độ phòng, nơi thoáng mát, tránh không để thuốc tiếp xúc cùng ánh nắng mặt trời trực tiếp. Cần để thuốc ở cách xa tầm với trẻ, thú nuôi. Trường hợp thấy thuốc TanaMisolblue quá hạn hoặc có dấu hiệu bị hư hỏng thì không được sử dụng.
Chuyên gia tư vấn thêm:
Chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu  chia sẻ bệnh nhân không được tự ý mua thuốc TanaMisolblue về dùng nếu chưa được bác sĩ chỉ định. Trong quá trình dùng thuốc cần tuân thủ tuyệt đối mọi yêu cầu chỉ định bác sĩ đưa ra.
Nội dung về thuốc TanaMisolblue ở bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì vậy bệnh nhân nếu cần hiểu rõ hơn vui lòng liên hệ cùng bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thuốc Suncurmin trị viêm loét dạ dày tá tràng

Công dụng và cách dùng thuốc Suncurmin

Suncurmin chính là thuốc với công dụng chống oxy hóa và giúp kích thích tiết nhầy ở niêm mạc dạ dày từ đó giảm nguy cơ xuất huyết, ung thư đường tiêu hóa. Thuốc được chỉ định dùng nhằm điều trị viêm loét dạ dày tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày thực quản. Nội dung dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Suncurmin.

GIỚI THIỆU THÔNG TIN THUỐC SUNCURMIN

Suncurmin là sản phẩm đến từ công ty cổ phần Sao Thái Dương. Thuốc thuộc nhóm điều trị đường tiêu hóa và được bào chế với 2 dạng: Nước cùng viên nang cứng.

1. Thành phần

Bên trong Suncurmin có chứa thành phần đó là: Chiết xuất nghệ vàng, tá dược vừa đủ cùng phụ liệu. Nồng độ thành phần có thể khác nhau với thuốc Suncurmin dạng viên nang cứng và dạng nước. Bạn có thể tham khảo ở bao bì thuốc sẽ rõ hơn.
Suncurmin là sản phẩm đến từ công ty cổ phần Sao Thái Dương
Suncurmin là sản phẩm đến từ công ty cổ phần Sao Thái Dương

2. Chỉ định

Thuốc Suncurmin mang lại khả năng chống oxy hóa và giúp kích thích tiết nhầy ở niêm mạc dạ dày, làm giảm nguy cơ xuất huyết, ung thư đường tiêu hóa. Vì vậy sản phẩm được chỉ định dùng với các trường hợp bao gồm: Bệnh nhân bị viêm loét dạ dày, tá tràng, bệnh nhân bị trào ngược dạ dày thực quản.
Ngoài ra dùng thuốc Suncurmin còn giúp giảm triệu chứng ợ chua, ợ hơi do những vấn đề ở đường tiêu hóa gây ra.

3. Chống chỉ định

Không được dùng thuốc Suncurmin với đối tượng phụ nữ đang mang thai. Hoặc đối tượng bị mẫn cảm, dị ứng cùng bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

4. Dạng bào chế cùng quy cách

Thuốc Suncurmin có những dạng bào chế như sau: Dạng viên nang cứng cùng dạng nước. Viên nang cứng sẽ bao gồm hộp 2 vỉ x 6 viên nang. Còn dạng Suncurmin nước sẽ là hộp 1 chai x 100ml.

5. Cách dùng cùng liều dùng

Tùy vào dạng bào chế mà cách dùng thuốc Suncurmin sẽ khác nhau. Do vậy trước khi dùng bệnh nhân nên đọc kỹ hướng dẫn trên bao bì.
→ Cách dùng: Nếu là thuốc Suncurmin dạng viên bạn uống trực tiếp cùng 1 ly nước lọc. Bạn nên nuốt trọn viên thuốc giúp thuốc phát huy tác dụng tốt nhất. Nếu dụng thuốc nước cần lắc đều trước khi dùng để hỗn dịch có thể hòa tan hoàn toàn. Bạn dùng thìa để đo lượng thuốc và dùng uống trực tiếp.
→ Liều dùng:
Đối với tình trạng viêm loét dạ dày: Uống 1 viên Suncurmin/ lần và dùng 3 liều một ngày sau khi dùng bữa.
Lưu ý:
♦ Đối với tình trạng viêm loét hành tá tràng: Uống 1 viên Suncurmin/ lần và dùng 3 liều một ngày trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau khi dùng bữa.
♦ Dựa vào mức độ triệu chứng lâm sàng cùng tình trạng sức khỏe, khả năng dung nạp thuốc Suncurmin mà bác sĩ điều chỉnh liều dùng ở một số đối tượng khác nhau. Nếu như liều dùng không đáp ứng được tình trạng bệnh lý cần chủ động thông báo với bác sĩ để được chỉ định thay đổi liều.
♦ Không được dùng thuốc Suncurmin cho đối tượng trẻ em trừ khi được bác sĩ chỉ định.
Thuốc được bào chế ở dạng viên nang uống và dạng nước
Thuốc được bào chế ở dạng viên nang uống và dạng nước

6. Bảo quản

Để thuốc Suncurmin ở nơi độ ẩm dưới 70% và nhiệt độ từ 15 đến 25 độ C. Với thuốc dạng nước thì nên vặn chặt nắp sau khi dùng. Khi thấy thuốc Suncurmin có dấu hiệu biến chất, sủi bọt hoặc xuất hiện mùi lạ thì không nên sử dụng.

7. Mức giá

Thuốc Suncurmin được bán với mức giá 50.000 đồng ở cả dạng viên và dạng nước. Mức giá này được nhà sản xuất niêm yết. Nhưng vẫn có sự chênh lệch một ít ở một số nhà thuốc tư nhân cùng đại lý bán lẻ.
Chuyên gia tư vấn:
Chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu  chia sẻ Suncurmin là thực phẩm chức năng do vậy không thay thế được cho thuốc điều trị đường tiêu hóa. Bệnh nhân uống thuốc Suncurmin nếu được bác sĩ chỉ định và phải dùng đúng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Thông tin trên đây về thuốc Suncurmin chỉ mang tính chất tham khảo. Vậy nên nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào cần tư vấn vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ ngay!

Thuốc Streptomycin trị bệnh hạ cam, lao, u bạch hẹn, lậu

Thông tin về thuốc Streptomycin và cách dùng

Streptomycin chính là thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside. Loại thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn quá trình tổng hợp protein từ vi khuẩn để tiêu diệt khuẩn gây bệnh. Thuốc được chỉ định dùng điều trị các bệnh như hạ cam, lao, u bạch hẹn, lậu, viêm màng trong tim bởi Enterococcus hoặc Streptococcus gây ra… Nội dung dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Streptomycin.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THUỐC STREPTOMYCIN

Streptomycin còn có tên khác là Streptomycine và nó thuộc phân nhóm kháng sinh aminoglycoside với những thông tin cụ thể sau đây:

1. Tác dụng thuốc

Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn tổng hợp protein từ vi khuẩn với mục đích tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh. Streptomycin có phổ kháng rộng và nhạy cảm cùng vi khuẩn gram âm cùng một số vi khuẩn gram dương.
Đặc biệt thuốc Streptomycin nhạy cảm cùng trực khuẩn lao - Mycobacterium tuberculosis cùng với Mycobacterium bovis. Một số loại vi khuẩn nhạy cảm cùng thuốc Streptomycin nữa đó là: Escherichia coli, Calymmatobacterium granulomatis, Francisella tularensis, Enterococcus faecalis, Klebsiella pneumonia, Haemophilus ducreyi, Streptococcus viridans,…
Thuốc hấp thu kém qua đường tiêu hóa vì vậy thường được chỉ định dùng với dạng tiêm bắp. Khi được hấp thu thì thuốc ít bị chuyển hóa, nó được thải trừ thông qua đường tiểu.
Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn tổng hợp protein từ vi khuẩn
Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn tổng hợp protein từ vi khuẩn

2. Chỉ định dùng

Bạn có thể dùng thuốc Streptomycin trong những trường hợp như sau:
enlightened Dùng thuốc với mục đích phối hợp với thuốc chống lao để chữa trị bệnh lao.
enlightenedKết hợp cùng thuốc kháng khuẩn để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn Mycobacterium như là u hủi.
enlightenedGiúp điều trị u bạch hẹn, hạ cam.
enlightenedĐiều trị bệnh Brucella bằng cách dùng phối hợp thuốc Streptomycin cùng với Tetracyclin và Doxycyclin.
enlightenedĐiều trị viêm màng trong tim bởi Streptococcus cùng Enterococcus bằng cách phối hợp cùng Penicillin G và Ampicilin.
enlightenedĐiều trị lậu bởi chủng nhạy cảm.
enlightenedNgoài ra thuốc Streptomycin còn được chỉ định dùng đơn lẻ hoặc là phối hợp chung với những trường hợp bệnh nhân bị nhiễm khuẩn bởi chủng nhạy cảm khác gây ra.

3. Trường hợp chống chỉ định

Thuốc Streptomycin sẽ chống chỉ định với một số trường hợp như là: Bệnh nhân bị dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc. Đối tượng bệnh nhân bị nhược cơ. Hoặc đối tượng bị dị ứng cùng kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside.

4. Dạng bào chế cùng hàm lượng

Thuốc Streptomycin được bào chế dạng tiêm bắp hàm lượng 1g.

5. Cách dùng cùng liều dùng

Streptomycin chỉ được dùng tiêm bắp sâu. Vì thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa kém do vậy không được sử dụng qua đường uống. Có thể dùng thuốc Streptomycin tiêm ở đùi, mông hoặc cơ delta. Nên thay đổi vùng tiêm thuốc Streptomycin nhằm hạn chế phát sinh cũng như giúp giảm mức độ viêm tĩnh mạch tắc khối.
Streptomycin chính là thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside
Streptomycin chính là thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside
Về liều dùng:
Để điều trị bệnh lao và bệnh nhiễm Mycrobacterium:
• Người lớn dùng 15mg Streptomycin/kg/ ngày hoặc 1g Streptomycin/ ngày.
• Trẻ em dùng 10mg Streptomycin/ kg/ ngày.
• Với đối tượng bệnh nhân cao tuổi, suy thận: Dùng 10mg Streptomycin/kg/ ngày và tối đa là 750mg Streptomycin/ ngày.
• Khi dùng Streptomycin không được dùng đơn độc mà cần kết hợp chung với những thuốc chống lao hoặc kháng khuẩn khác.
Để điều trị bệnh Tularemia:
Với người lớn dùng từ 1 đến 2g Streptomycin/ ngày và chia thành 2 lần uống. Điều trị Streptomycin trong thời gian từ 7 đến 14 ngày.
Để điều trị bệnh dịch hạch:
• Với người lớn dùng 2g Streptomycin/ ngày hoặc 30mg Streptomycin/kg/ ngày và chia thành 2 lần uống. Dùng tối thiểu 10 ngày.
• Với trẻ em dùng 30mg Streptomycin/kg/ ngày và chia thành 2 lần uống. Dùng 10 ngày.
Để điều trị bệnh Brucella:
• Với người lớn dùng 1g Streptomycin/ 1 đến 2 lần/ ngày trong 7 ngày đầu tiên. Sau đó duy trì 1 lần/ ngày trong thời gian 7 ngày kế tiếp.
• Với trẻ em trên 8 tuổi dùng 20mg Streptomycin/kg/ ngày và không được quá 1kg Streptomycin/ ngày. Dùng thuốc Streptomycin trong thời gian 14 ngày.
• Lưu ý nên dùng Streptomycin phối hợp với thuốc Tetracylin và Doxycyclin.
Để điều trị viêm màng trong tim gây ra bởi Streptococcus nhạy cảm cùng kháng sinh penicillin:
• Với người lớn dùng 1g Streptomycin/ 2 lần/ ngày và duy trì trong thời gian 7 ngày. Liều duy trì 500mg Streptomycin/ 2 lần/ ngày trong thời gian 7 ngày tiếp theo.
• Với bệnh nhân cao tuổi trên 60 tuổi dùng 500mg Streptomycin/ 2 lần/ ngày trong thời gian 14 ngày.
• Lưu ý nên dùng điều trị phối hợp với thuốc penicillin.
Để điều trị viêm màng trong tim bởi Enterococcus:
• Đối tượng người lớn sử dụng 1g Streptomycin/ 2 lần/ ngày trong thời gian 14 ngày. Và duy trì 500mg Streptomycin/ 2 lần/ ngày trong thời gian 28 ngày.
• Để điều trị nhiễm khuẩn mức độ vừa đến nặng bởi vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
• Với người lớn dùng 1 đến 2g Streptomycin/ ngày và chia thành 2 đến 3 liều. Mỗi liều sẽ cách nhau từ 6 đến 12 giờ.
• Với trẻ em dùng 20 đến 40mg Streptomycin/kg/ ngày và chia thành 2 đến 3 liều. Mỗi liều dùng cần cách nhau từ 6 đến 12 giờ.
Lưu ý vì thuốc Streptomycin sẽ thải trừ qua thận do vậy cần có sự điều chỉnh liều dùng với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận như sau:
• Hệ số thanh thải creatinin 50 đến 80ml/ phút: Dùng Streptomycin 7.5mg/ kg trong 24 giờ.
• Hệ số thanh thải creatinin 10 đến 50ml/ phút: Dùng Streptomycin 7.5mg/ kg trong 24 – 72 giờ.
• Hệ số thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút: Dùng Streptomycin 7.5mg/ kg trong 72 – 96 giờ.
Không được dùng thuốc cho chị em phụ nữ đang mang thai
Không được dùng thuốc cho chị em phụ nữ đang mang thai
Chia sẻ thêm:
Chuyên gia của Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu  chia sẻ bệnh nhân chỉ dùng thuốc Streptomycin nếu được bác sĩ chỉ định. Trong thời gian dùng thuốc nếu bản thân thấy có bất cứ dấu hiệu triệu chứng nào bất thường cần liên hệ với bác sĩ để được xử lý ngay.
Thông tin về thuốc Streptomycin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân vui lòng liên hệ bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn kỹ hơn.

Bệnh viện Quận 7 và quy trình khám chữa bệnh

Thông tin và quy trình khám chữa bệnh ở Bệnh viện Quận 7

Là một trong những cơ sở y tế tuyến huyện được đông đảo người dân tìm đến để khám và chữa bệnh. Bệnh viện Quận 7 đi vào hoạt động chính thức năm 2007 khi đã được tách ra từ Trung tâm Y tế huyện Nhà Bè. Tại đây mang đến nhiều dịch vụ cấp cứu, điều trị bệnh sản phụ khoa, nhi khoa, tai mũi họng,… Nếu bạn chưa biết về thông tin bác sĩ, quy trình khám, thời gian làm việc, chi phí tại Bệnh viện Quận 7,… thì nên tham khảo những thông tin sau đây.

TỔNG QUAN THÔNG TIN VỀ BỆNH VIỆN QUẬN 7

Đôi nét về Bệnh viện Quận 7

Đây là bệnh viện tuyến huyện hạng 3, vào năm 2007 đã được tách ra từ cơ sở chính là Trung tâm Y tế huyện Nhà Bè. Bệnh viện có chức năng sơ cấp cứu, thăm khám chẩn đoán, điều trị bệnh cho người dân tại quận 7 và lân cận, gồm cả đối tượng BHYT và khám dịch vụ.
Bệnh viện có hơn 10 năm hoạt động và đang dần hoàn thiện cơ sở vật chất để mang đến môi trường tốt nhất cho việc khám chữa bệnh của người dân.
Tổng quan thông tin về Bệnh viện Quận 7
Tổng quan thông tin về Bệnh viện Quận 7

Một số thành tựu của bệnh viện

Bệnh viện Quận 7 đã triển khai thành công nhiều kỹ thuật mới trong quá trình phẫu thuật nội soi để điều trị bệnh lý phức tạp như viêm ruột thừa, thủng loét dạ dày tá tràng, mang thai ngoài tử cung,… trong thời gian hoạt động.
Bên cạnh đó, Bệnh viện Quận 7 cũng nhận được các bằng khen như: Là bệnh viện xuất sắc toàn diện vào năm 2008 được Bộ trưởng Bộ Y tế khen tặng và là Bệnh viện hoàn thành nhiệm vụ xuất sắc các năm 2014, 2015, 2016 và 2017 được Chủ tịch UBND TPHCM trao tặng.

Danh sách đội ngũ bác sĩ công tác tại bệnh viện

Hiện nay ở Bệnh viện Quận 7 có đến khoảng 200 lao động gồm đội ngũ y bác sĩ, điều dưỡng, cán bộ các khoa phòng, bảo vệ, nhân viên vệ sinh.

Về cơ sở vật chất tại Bệnh viện Quận 7

Tổng số giường bệnh tại Bệnh viện Quận 7 hiện nay là 140 giường. Bệnh viện được trang bị dụng cụ y tế, máy móc thiết yếu theo đúng yêu cầu từ Bộ Y tế.
Cơ sở vật chất ở Bệnh viện Quận 7
Cơ sở vật chất ở Bệnh viện Quận 7
Các máy móc hiện có tại bệnh viện có thể kể đến như: Máy chụp X-quang, máy siêu âm Doppler, máy siêu âm 3D, 4D, CT Scan não, máy siêu âm Doppler, máy nội soi tai mũi họng, thiết bị nội soi tiêu hóa, máy gây mê, thiết bị bơm tiêm điện, máy hỗ trợ thở, thiết bị truyền dịch TE 135 tự động, thiết bị xét nghiệm sinh hóa và huyết học, miễn dịch cùng thiết bị điện tim 3 cần ECG 9620…

Chuyên khoa và phòng ban tại Bệnh viện Quận 7

 Chuyên khoa Bệnh viện Quận 7
- Khoa khám bệnh: Là nơi tiếp nhận bệnh nhân, tiến hành khám lâm sàng và điều trị ngoại trú.
- Khoa Sản: Chuyên khám, theo dõi thai kỳ, thực hiện đo tim thai, mổ bắt con, đỡ đẻ ngôi ngược, chăm sóc sản phụ sau sinh và cắt tầng sinh môn, đồng thời tư vấn kế hoạch hóa gia đình…
- Khoa Liên chuyên khoa: Khám, điều trị bệnh lý về răng hàm mặt, mắt và các bệnh tai mũi họng.
- Khoa Ngoại: Để tiếp nhận bệnh nhân điều trị bằng phẫu thuật.
- Khoa Nội: Là nơi chẩn đoán và điều trị bệnh lý bên trong cơ thể, bao gồm bệnh ở đường hô hấp, tim mạch, xương khớp, tiêu hóa, bệnh thận.
- Khoa Nhi: Tiếp nhận tiêm phòng, chẩn đoán, chăm sóc, chữa trị bệnh cho đối tượng trẻ sơ sinh đến trẻ 16 tuổi.
- Khoa Cận lâm sàng: Xét nghiệm máu, xét nghiệm hình ảnh, sinh hóa,… để phục vụ cho việc chẩn đoán, điều trị.
- Khoa Dinh dưỡng: Tiếp nhận khám, điều trị suy dinh dưỡng và tư vấn chế độ ăn uống cho mọi đối tượng.
- Khoa Dược: Nơi cấp phát thuốc và tham mưu Ban giám đốc về công tác dược ở bệnh viện.

Thời gian làm việc

- Thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng làm việc từ 7:30 sáng – 11:30 trưa, buổi chiều từ 1:30 chiều đến 16:30 chiều.
- Thứ 7 và chủ nhật, ngày lễ tết: Bệnh viện Quận 7 không làm việc.

Thông tin liên hệ

Nếu người bệnh có thắc mắc cần được tư vấn hoặc đặt lịch khám ở Bệnh viện Quận 7 thì có thể liên hệ đến địa chỉ sau:
- Địa chỉ: 101 Nguyễn Thị Thập, Tân Phú, Q7, TPHCM
- SĐT: 08. 38733420

QUY TRÌNH VÀ CHI PHÍ KHÁM BỆNH Ở BỆNH VIỆN QUẬN 7

Quy trình khám chữa bệnh

++ Dành cho bệnh nhân BHYT
- Bước 1: Người bệnh gửi xe, di chuyển đến quầy lấy số thứ tự và mua sổ khám bệnh. Điền đầy đủ thông tin vào sổ theo yêu cầu.
- Bước 2: Mang sổ đến nộp tại quầy làm thủ tục kèm bảo hiểm y tế, CMND hoặc bằng lái xe. Sau đó đóng phí và nhận phiếu có số phòng khám.
- Bước 3: Đến chờ tại phòng khám và đợt đến lượt. Bác sĩ tiến hành khám, chỉ định xét nghiệm trong trường hợp cần thiết.
- Bước 4: Thực hiện những xét nghiệm được chỉ định và chờ nhận kết quả.
- Bước 5: Đem kết quả xét nghiệm về lại phòng khám, bác sĩ xem và kê đơn thuốc hay đề nghị bệnh nhân nhập viện.
- Bước 6: Bệnh nhân đóng tiền chênh lệch so với bảo hiểm y tế tại bệnh viện, nộp đơn thuốc tại quầy thuốc để nhận thuốc. Trường hợp nhập viện sẽ được nhân viên hướng dẫn làm thủ tục điều trị nội trú.
++ Dành cho bệnh nhân khám dịch vụ
- Bước 1: Người bệnh gửi xe, di chuyển đến quầy lấy số thứ tự và mua sổ khám bệnh. Điền đầy đủ thông tin vào sổ theo yêu cầu.
- Bước 2: Mang sổ đến nộp tại quầy, đóng phí và nhận phiếu có số phòng khám.
- Bước 3: Đến chờ tại phòng khám và đợt đến lượt. Bác sĩ tiến hành khám, chỉ định xét nghiệm trong trường hợp cần thiết.
- Bước 4: Nếu xét nghiệm cần phải đóng phí và di chuyển đến phòng xét nghiệm để thực hiện những xét nghiệm được chỉ định và chờ nhận kết quả.
- Bước 5: Đem kết quả xét nghiệm về lại phòng khám, bác sĩ xem và kê đơn thuốc hay đề nghị bệnh nhân nhập viện.
- Bước 6: Bệnh nhân đóng tiền thuốc, nộp đơn thuốc tại quầy thuốc để nhận thuốc. Trường hợp nhập viện sẽ được nhân viên hướng dẫn làm thủ tục điều trị nội trú.
Quy trình khám chữa bệnh ở Bệnh viện Quận 7
Quy trình khám chữa bệnh ở Bệnh viện Quận 7

Những lưu ý khi đến khám tại Bệnh viện Quận 7

Để quá trình thăm khám diễn ra thuận lợi và đạt kết quả tốt, bệnh nhân cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Mặc trang phục rộng rãi, lịch sự để việc thăm khám thuận tiện hơn.
- Nếu phải xét nghiệm máu thì nên đi khám buổi sáng. Đồng thời nhịn ăn trước lúc xét nghiệm với trường hợp xét nghiệm đường huyết hoặc đo lượng sắt, vitamin B12 có trong máu, kiểm tra chức năng thận, xét nghiệm cholesterol,…
- Tránh uống rượu bia, dùng chất kích thích trước khi xét nghiệm. Vì tác nhân này có thể khiến kết quả xét nghiệm bị sai lệch.
- Người khám bệnh BHYT phải mang theo một trong các giấy tờ: CMND, thẻ học sinh, sinh viên, giấy phép lái xe,…
- Cần khai báo rõ ràng về tiền sử bệnh và các loại thuốc đang dùng, mang theo sổ khám bệnh kỳ trước nếu có.

Chi phí khám bệnh

>> Sau đây là mức chi phí khám bệnh cụ thể tại bệnh viện:
- Khám có BHYT với mức giá: 26.200 đồng
- Khám không BHYT có giá: 31.000 đồng
- Khám sức khỏe tổng quát: 75.000 đồng
- Hội chẩn ca bệnh khó được thực hiện bởi Giáo sư, Tiến sĩ có phí: 200.000 đồng
>> Bảng giá dịch vụ khoa Nhi có BHYT:
Bảng giá dịch vụ khoa Nhi có BHYT
Bảng giá dịch vụ khoa Nhi có BHYT
Bảng giá dịch vụ khoa Nhi có BHYT
Bảng giá dịch vụ khoa Nhi có BHYT
Bảng giá dịch vụ khoa Nhi có BHYT
Bảng giá dịch vụ khoa Nhi có BHYT
>> Bảng giá dịch vụ siêu âm BHYT:
Bảng giá dịch vụ siêu âm BHYT
Bảng giá dịch vụ siêu âm BHYT
Tuy nhiên, bệnh nhân nên lưu ý rằng mức chi phí trên có thể được thay đổi theo Thông tư từ Bộ Y tế cũng như tình trạng bệnh khác nhau. Bệnh nhân cần hỏi trước về chi phí khi đến thăm khám để tránh thắc mắc.
Ngoài ra, Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu khuyên người dân nên đi khám sớm nhất nếu phát hiện các triệu chứng sức khỏe bất thường. Đồng thời chỉ nên dùng thuốc khi được bác sĩ chỉ định, không được tự mua thuốc điều trị tại nhà. Vì thăm khám càng sớm, việc điều trị sẽ sàng dễ dàng, thuận tiện và bảo vệ sức khỏe tốt hơn.
Những chia sẻ về Bệnh viện Quận 7 trong nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh hãy liên hệ trực tiếp đến bệnh viện để được tư vấn nếu có bất cứ thắc mắc nào khác.

Thuốc Telfast trị ngứa, chảy nước mắt, mũi, hắt hơi

Giới thiệu thuốc Telfast và hướng dẫn sử dụng đúng cách

Telfast chính là thuốc được chỉ định dùng với mục đích điều trị các triệu chứng như là ngứa, chảy nước mắt, mũi, hắt hơi… Của những bệnh như viêm mũi dị ứng hoặc mề đay vô căn mãn tính. Nội dung được chia sẻ dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Telfast.

GIỚI THIỆU THUỐC TELFAST

Telfast có tên hoạt chất là Fexofenadine và tên biệt dược là Telfast®. Thuốc Telfast thuộc nhóm chống dị ứng và kháng histamin.

1. Thành phần

Thành phần chính của thuốc Telfast đó là Fexofenadine hydrochloride cùng tá dược như là: microcrystalline cellulose, croscarmellose sodium, pregelatinised maize starch và magnesium stearate.
Lớp màng bao thuốc Telfast gồm hypromellose, titanium dioxide (E171), povidone K30, colloidal anhydrous silica, red iron oxide (E172) macrogol 400 và yellow iron oxide (E172).

2. Công dụng

Thuốc Telfast là dạng thuốc kháng histamin và không có tác dụng an thần. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn histamin - là chất mà cơ sở sản xuất khi hệ miễn dịch phản ứng cùng chất gây dị ứng. Do vậy nó được chỉ định giúp làm giảm triệu chứng ngứa, chảy nước mũi, chảy nước mắt, nghẹt ngứa mũi, viêm da.
Hoặc dùng thuốc Telfast để điều trị phát ban của những bệnh lý như bị viêm mũi dị ứng theo mùa, bị viêm kết mạc, bệnh chàm, phản ứng cùng vết cắn, vết đốt côn trùng, mề đay, phát ban hay dị ứng thực phẩm.
Telfast có tên hoạt chất là Fexofenadine và tên biệt dược là Telfast®
Telfast có tên hoạt chất là Fexofenadine và tên biệt dược là Telfast®

3. Cách sử dụng

Bạn dùng thuốc Telfast theo chỉ định của bác sĩ về liều dùng và thời gian dùng. Tuyệt đối không được tự ý tăng giảm liều lượng hoặc dùng lâu hơn thời gian quy định. Ngoài ra bệnh nhân cũng không nên ngừng dùng thuốc Telfast đột ngột.
Nếu bạn đang dùng thuốc Telfast 30mg thì có thể dùng khi có hoặc không có thức ăn. Còn nếu như là Telfast 120mg hoặc 180mg thì nên uống trước bữa ăn. Khi uống thuốc nên nuốt trọn viên không được nhai hay nghiền nát thuốc.

4. Liều dùng

Bạn dùng thuốc Telfast đúng theo liều lượng bác sĩ chỉ định. Tùy vào tình trạng bệnh và sức khỏe hiện tại mà bạn dùng thuốc cho phù hợp. Sau đây là liều dùng thuốc Telfast dạng tham khảo:
Để điều trị viêm mũi dị ứng:
⇒ Với đối tượng người lớn và trẻ em từ 12 tuổi dùng 120mg Telfast 1 lần/ ngày.
⇒ Với đối tượng trẻ em từ 6 đến 11 tuổi dùng 30mg Telfast 2 lần/ ngày. Nên cách các liều với nhau từ 10 đến 12 giờ.
Để điều trị mề đay vô căn mãn tính cùng Telfast:
⇒ Với đối tượng người lớn và trẻ em từ 12 tuổi dùng 180mg Telfast 1 lần/ ngày.

5. Chống chỉ định

Không dùng thuốc Telfast cho đối tượng người lớn trên 65 tuổi và đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi. Ngoài ra đối tượng bệnh nhân bị dị ứng với Fexofenadine hydrochloride hay bất cứ thành phần nào trong thuốc cũng không nên dùng. Bệnh nhân bị gan, tim mạch hoặc thận không nên dùng thuốc Telfast. Đối tượng bị động kinh hoặc mắc phải vấn đề nào đó về sức khỏe không nên dùng thuốc Telfast.
Vì thuốc có thể gây thay đổi kết quả xét nghiệm do đó bạn cần ngừng dùng thuốc nếu chuẩn bị làm xét nghiệm. Đối tượng chị em phụ nữ mang thai hoặc đang cho bé bú cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc Telfast.
Uống thuốc cùng với nước lọc
Uống thuốc cùng với nước lọc
Chuyên gia tư vấn:
Chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ bệnh nhân chỉ dùng thuốc Telfast nếu được bác sĩ chỉ định. Và trong quá trình dùng thuốc nếu thấy có bất cứ những bất thường nào cần liên hệ với bác sĩ ngay.
Thông tin về thuốc Telfast được chia sẻ ở bài viết trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Do vậy nếu bạn còn bất cứ câu hỏi nào cần tư vấn vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ để được hỗ trợ kỹ hơn!

Thuốc TanaMisolblue trị nhiễm trùng đường tiết niệu

Thông tin công dụng thuốc TanaMisolblue và cách dùng

TanaMisolblue chính là thuốc thuộc nhóm ký sinh trùng, kháng virus, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm. Thành phần chính trong thuốc TanaMisolblue là Methylene blue cùng Bromo Camphor. Thuốc được chỉ định điều trị tình trạng nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không tái phát. Nội dung được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc TanaMisolblue.

THÔNG TIN CÔNG DỤNG THUỐC TANAMISOLBLUE

TanaMisolblue thuộc về phân nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng virus, trị ký sinh trùng, kháng nấm. Và thuốc được bào chế dạng viên nén bao đường.

1. Thành phần thuốc

Trong mỗi viên thuốc TanaMisolblue sẽ bao gồm: 20mg Methylene blue, 20mg Bromo camphor cùng với tá dược vừa đủ một viên. Trong đó thì tá dược có thể là gelatin, tinh bột sắn, talc, đường trắng, magnesi stearat, gôm arabic, màu patente xanh, titan dioxyd và sáp carnauba.

2. Chỉ định điều trị

Thuốc TanaMisolblue thuộc nhóm trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm, chống nhiễm khuẩn. Và nó được chỉ định điều trị viêm hoặc đau bởi nhiễm trùng đường tiết niệu dưới tái phát không biến chứng.

3. Chống chỉ định

Thuốc TanaMisolblue chống chỉ định cho đối tượng bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với thành phần trong thuốc. Ngoài ra thuốc cũng chống chỉ định với các trường hợp bao gồm: Bệnh suy thân, phụ nữ đang mang thai và cho con bú, bệnh nhân bị thiếu hụt glucose 6 phosphat dehydrogenase, trẻ em dưới 15 tuổi. Hoặc đối tượng trẻ em tiền sử bị động kinh do sốt cao hoặc co giật.
Thuốc TanaMisolblue thuộc nhóm trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm, chống nhiễm khuẩn
Thuốc TanaMisolblue thuộc nhóm trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm, chống nhiễm khuẩn

4. Dược lý và cơ chế hoạt động

→ Dược lực học: Thuốc TanaMisolblue có khả năng sát khuẩn nhẹ, nhuộm màu các mô. Khi tiếp xúc cùng ánh nắng mặt trời thì thuốc liên kết không phục hồi cùng acid nucleic của virus và giúp phá vỡ phân tử virus. Thuốc TanaMisolblue sẽ làm giảm đau, sát trùng nhẹ cho những vết thương ở đường tiết niệu dưới.
→ Dược động học: Thuốc TanaMisolblue được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi dùng thuốc. Nó sẽ nhanh chóng khử thành Leukomethylen blue ở các mô và bền vững dạng muối, dạng kết hợp ở nước tiểu hoặc dạng phức. Thành phần TanaMisolblue được đào thải theo dạng leukomethylen không màu, 75% thông qua nước tiểu cùng 25% thông qua mật.
Bromo camphor sẽ được hấp thụ nhanh ở đường tiêu hóa, thải trừ thông qua da và hô hấp ở dạng nguyên thủy hoặc qua thận ở dạng Glycuro liên hợp.

5. Cách dùng và Liều dùng

→ Cách dùng:
Vì thuốc TanaMisolblue được bào chế dạng viên nén do vậy dùng chủ yếu thông qua đường uống. Bệnh nhân không dùng thuốc TanaMisolblue để nhai hoặc ngậm dưới lưỡi. Khi uống nên uống chung với cốc nước lớn giúp thuốc hấp thụ nhanh chóng hơn. Không dùng thuốc với nước ép cam, bưởi hoặc rượu trắng.
→ Liều dùng:
Đối tượng người lớn dùng mỗi lần 3 viên TanaMisolblue và mỗi ngày uống từ 2 đến 3 lần. Uống thuốc sau khi ăn no khoảng 30 phút và tối đa là 9 viên một ngày.
Đối tượng trẻ em trên 15 tuổi dùng 3 viên TanaMisolblue mỗi lần và uống từ 2 đến 3 lần một ngày. Uống thuốc sau khi ăn no khoảng 30 phút và dùng tối đa 9 viên TanaMisolblue một ngày.
Đối tượng trẻ em chưa 15 tuổi vẫn chưa có báo cáo chứng minh an toàn khi dùng thuốc TanaMisolblue. Do vậy không được tự ý dùng nếu không được bác sĩ chỉ định.
Báo cho bác sĩ biết về tất cả những loại thuốc bản thân đang dùng
Báo cho bác sĩ biết về tất cả những loại thuốc bản thân đang dùng

6. Bảo quản thuốc

Bảo quản TanaMisolblue ở điều kiện nhiệt độ phòng, nơi thoáng mát, tránh không để thuốc tiếp xúc cùng ánh nắng mặt trời trực tiếp. Cần để thuốc ở cách xa tầm với trẻ, thú nuôi. Trường hợp thấy thuốc TanaMisolblue quá hạn hoặc có dấu hiệu bị hư hỏng thì không được sử dụng.
Chuyên gia tư vấn thêm:
Chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu  chia sẻ bệnh nhân không được tự ý mua thuốc TanaMisolblue về dùng nếu chưa được bác sĩ chỉ định. Trong quá trình dùng thuốc cần tuân thủ tuyệt đối mọi yêu cầu chỉ định bác sĩ đưa ra.
Nội dung về thuốc TanaMisolblue ở bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì vậy bệnh nhân nếu cần hiểu rõ hơn vui lòng liên hệ cùng bác sĩ hoặc dược sĩ.
+