Latest From HEATH

Thuốc Harine trị chứng rối loạn tiêu hóa

Thuốc Harine là thuốc gì? Chỉ định và lưu ý khi dùng

Harine là thuốc gì? Thuốc Harine là loại thuốc chống co thắt được dùng trong điều trị chứng rối loạn tiêu hóa, đường mật và bệnh co thắt ở vùng tiết niệu, sinh dục. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, bệnh nhân có thể gặp phải nhiều phản ứng ngoại ý nguy hiểm. Vì vậy, trước khi dùng, bạn hãy nắm các kiến thức cần thiết sau đây để hạn chế rủi ro, bảo vệ sức khỏe tốt nhất.

SƠ LƯỢC VỀ THUỐC HARINE

Harine là thuốc gì?

Như đã đề cập ở đầu bài, Harine là loại thuốc thuộc nhóm đường tiêu hóa. Nó được điều chế dưới dạng viên nén và là sản phẩm do Công ty CP Dược phẩm Hà Tây sản xuất, phân phối.
Harine là thuốc gì?
Harine là thuốc gì?

Công dụng của thuốc Harine là gì?

Trong thuốc Harine có chứa thành phần chính là Alverine citrate. Đây là một loại hoạt chất giúp chống co thắt, sử dụng trong điều trị các bệnh lý rối loạn tiêu hóa, đường mật hoặc bệnh co thắt vùng tiết niệu và sinh dục.
Bên cạnh đó, Harine còn được chỉ định cho những bệnh lý khác để làm giảm cơn đau do co thắt gây ra. Đối với những tác dụng không được đề cập đến, bệnh nhân hãy tham khảo ý kiến từ bác sĩ để được hướng dẫn chính xác nhất nhé.

Harine có chống chỉ định không?

Thuốc Harine không được khuyến cáo dùng cho những trường hợp được liệt kê dưới đây:
- Đối tượng mẫn cảm hay dị ứng với thành phần trong thuốc Harine
- Đau không rõ nguyên nhân
- Bệnh nhân bị liệt ruột, tắc ruột
- Trẻ em dưới 12 tuổi
- Bệnh nhân huyết áp thấp

Dùng thuốc Harine như thế nào?

 Hướng dẫn cách dùng
Đối với thuốc Harine hay bất cứ loại thuốc nào cũng vậy, bệnh nhân cần tuân thủ chỉ dẫn từ bác sĩ chuyên khoa trong suốt quá trình điều trị. Tránh tuyệt đối việc tự ý mua thuốc uống hoặc điều chỉnh liều lượng sử dụng.
Harine là loại thuốc được bào chế dạng viên nén, vì vậy bạn nên uống cùng ly nước lọc lớn. Hãy nuốt trọn viên thuốc, tránh viện nghiền, bẻ, nhau thuốc Harine trước khi dùng nếu không được bác sĩ yêu cầu.
 Liều lượng sử dụng
Liều dùng được giới thiệu bên dưới đây là liều cho trường hợp cơ bản nhất, nó hoàn toàn không thay thế được chỉ định từ nhân viên y tế hay bác sĩ/ dược sĩ.
- Liều lượng: Uống 1 – 2 viên/ lần
- Tần suất sử dụng: Dùng 1 – 3 lần mỗi ngày
- Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào từng mức độ, triệu chứng của bệnh
Trường hợp nếu muốn dùng thuốc cho trẻ nhỏ, bố mẹ cần phải hỏi ý kiến của các bác sĩ và theo sát quá trình dùng thuốc của con để phòng ngừa phát sinh tác dụng phụ nguy hiểm.
Tùy thuộc vào mức độ bệnh lý, tình trạng sức khỏe và độ tuổi của mỗi bệnh nhân sẽ có liều lượng sử dụng tương ứng. Vì vậy, bệnh nhân nên gặp bác sĩ để được tư vấn về lượng thuốc dùng thích hợp.
Liều dùng Harine tùy theo từng mức độ bệnh lý
Liều dùng Harine tùy theo từng mức độ bệnh lý

Bảo quản thuốc Harine

Người dùng nên bảo quản thuốc theo đúng thông tin hướng dẫn trên bao bì. Có thể đặt thuốc tại nơi thoáng máy, nên tránh ánh nắng, nguồn nhiệt hay môi trường nhiều độ ẩm. Cất giữ thuốc tránh gần tầm với của trẻ em.
Nếu nhận thấy thuốc bị biến chất, ẩm mốc, có dấu hiệu hư hỏng hoặc hết hạn sử dụng thì nên ngưng dùng. Hỏi ý kiến nhân viên y tế để có cách xử lý thuốc không gây ảnh hưởng cho môi trường.

DÙNG THUỐC HARINE CẦN LƯU Ý ĐIỀU GÌ?

Các vấn đề thận trọng

Harine là loại thuốc có khả năng thải trừ qua sữa mẹ. Vì vậy, nếu bạn đang trong giai đoạn cho con bú thì cần phải cẩn thận nếu được bác sĩ chỉ định dùng thuốc. Tốt nhất nên ngưng cho trẻ bú để đảm bảo an toàn.
Mặc dù không gây triệu chứng chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, người bệnh có thể vận hành máy móc, lái xe khi dùng thuốc. Thế nhưng, nếu trường hợp thấy bị mất tập trung thì nên báo đến bác sĩ để được chẩn đoán và khắc phục sớm.
Việc dùng thuốc Harine chung với các loại đồ uống hay thực phẩm có thể làm ảnh hưởng tới quá trình hấp thu thuốc vào cơ thể. Do đó, bạn đừng ngại trao đổi về chế độ dinh dưỡng với bác sĩ trước khi dùng Harine.

Tác dụng phụ của thuốc Harine

Dưới đây là các tác dụng phụ thường gặp do thuốc Harine gây ra:
 Mề đay
 Hạ huyết áp
 Sốc
 Chóng mặt
 Phù thanh quản
 Đau đầu
Trong quá trình điều trị với thuốc Harine, cơ thể bạn có thể gặp các tác dụng phụ không đáng có. Những tác dụng phụ bình thường sẽ giảm ngay sau khi ngưng sử dụng thuốc. Tuy nhiên, nếu triệu chứng nặng và kéo dài hơn, bạn cần thông báo tới bác sĩ để được kiểm tra, tìm hiểu nguyên nhân và khắc phục kịp thời.

Tương tác của thuốc Harine

Nếu bạn sử dụng cùng lúc thuốc Harine với một số loại thuốc khác thì sẽ xảy ra một số phản ứng. Các phản ứng này nếu nhẹ sẽ làm thay đổi hoạt động của thuốc, giảm tác dụng điều trị bệnh. Với trường hợp phản ứng mạnh, bệnh nhân có thể gặp triệu chứng nghiêm trọng.
Hiện tại, chưa có danh sách thuốc phản ứng với Harine cụ thể, tuy nhiên bệnh nhân nên chủ động báo với bác sĩ về những loại thuốc mình đang dùng để cân nhắc tương tác có thể xảy ra, từ đó giảm bớt nguy cơ gặp tác dụng phụ.
Trường hợp nếu nhận thấy có thể xảy ra tương tác, bác sĩ sẽ thực hiện các cách: điều chỉnh liều lượng, tần suất dùng Harine; thay thế thuốc khác phù hợp; ngừng sử dụng 1 trong 2 loại thuốc.
Tương tác của thuốc Harine
Tương tác của thuốc Harine

Xử lý khi quá hoặc thiếu liều

Trường hợp quên 1 liều, bệnh nhân cần bổ sung ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu thời gian sát với liều dùng tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục liệu trình bình thường. Không dùng gấp đôi liều vì có thể gây phản ứng phụ nguy hiểm.
Khi nhận thấy dùng quá liều lượng được chỉ định, bạn cần đến bệnh viện để khám. Việc dùng thuốc Harine quá liều có thể gây ra phản ứng nguy hiểm cho sức khỏe bệnh nhân.
Ngoài ra, trong những trường hợp sau, các bác sĩ sẽ chỉ định bệnh nhân ngưng dùng thuốc: xuất hiện tương tác thuốc; gặp tác dụng phụ kéo dài và nghiêm trọng; dùng thuốc không đạt hiệu quả hoặc bệnh lý trở nên nặng nề hơn sau 7 – 14 ngày.
Như vậy, có thể thấy thuốc Harine nếu không được dùng đúng cách sẽ có nguy cơ dẫn đến nhiều tác dụng phụ nguy hiểm cho bệnh nhân. Vì vậy, các chuyên gia tại Phòng khám Hoàn Cầu luôn đưa ra lời khuyên cho bệnh nhân nên đi khám, được chẩn đoán bệnh cụ thể trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào, không ngoại trừ thuốc Harine.
Những thông tin trên đây về thuốc Harine chắc hẳn đã bổ sung thêm cho bạn đọc nhiều kiến thức hữu ích nhất, tuy nhiên nó chỉ có giá trị để tham khảo. Bệnh nhân nếu cần biết thêm bất cứ thông tin nào về thuốc, hãy liên hệ trực tiếp tới dược sĩ/ bác sĩ để được hỗ trợ.

Thuốc Probio bổ sung lợi khuẩn ở ruột

Thuốc Probio có công dụng như thế nào? Dùng ra sao?

Probio chính là thuốc với dạng men có tác dụng bổ sung lợi khuẩn ở ruột. Mục đích hỗ trợ tiêu hóa thức ăn, lactose cũng như kìm hãm vi khuẩn gây bệnh. Thuốc Probio được điều chế dưới dạng bột đông khô. Nội dung được chia sẻ ngay dưới đây của bài viết chúng tôi xin được tư vấn giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Probio này!

THÔNG TIN THUỐC PROBIO VÀ CÁCH DÙNG

Probio là sản phẩm đến từ thương hiệu cùng tên, thuộc nhóm thuốc hỗ trợ đường tiêu hóa. Sản phẩm đến từ Công ty CP Dược phẩm IMEXPHARM (Việt Nam).

1. Thành phần và công dụng thuốc

Bên trong mỗi gói Probio có chứa thành phần chính là Lactobacillus acidophilus. Đây chính là vi sinh sống có bên trong hệ tiêu hóa, bài tiết và sinh dục con người. Tác dụng của nó là chữa một số bệnh ngoài da, bệnh về đường tiêu hóa đồng thời còn giúp tăng cường sức đề kháng.
Ngày nay người ta còn thường dùng vi khuẩn trên trong những sản phẩm sữa lên men như là TPCN hay yogurt.

2. Chỉ định dùng thuốc

Thuốc Probio được chỉ định dùng trong những mục đích như sau: Điều trị tình trạng rối loạn hấp thu lactose có trong sữa. Thuốc giúp bổ sung lợi khuẩn có ích cho hệ tiêu hóa ở đường ruột, hỗ trợ cho hệ tiêu hóa. Đồng thời còn làm cân bằng hệ vi sinh đường ruột bị phá vỡ bởi stress, nhiễm trùng, rượu…
Sử dụng Probio còn giúp phòng ngừa cũng như điều trị tình trạng rối loạn tiêu hóa như táo bón, tiêu chảy, viêm ruột cấp và mãn tính, đau bụng ở cả đối tượng người lớn lẫn trẻ em bởi dùng kháng sinh hay sự lên men bất thường của ruột, hóa trị liệu dẫn đến.
Probio là sản phẩm đến từ thương hiệu cùng tên, thuộc nhóm thuốc hỗ trợ đường tiêu hóa
Probio là sản phẩm đến từ thương hiệu cùng tên, thuộc nhóm thuốc hỗ trợ đường tiêu hóa

3. Chống chỉ định

Không dùng Probio cho bệnh nhân cơ địa mẫn cảm cùng bất cứ thành phần nào có bên trong thuốc.

4. Dạng bào chế

Thuốc Probio được bào chế dưới dạng bột đông khô pha hỗn dịch uống có chứa 108 Lactobacillus acidophilus sống. Mỗi hộp Probio bao gồm 14 gói x 1 gam gói thuốc bột.

5. Cách sử dụng

+++ Cách dùng: Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng được in trên nhãn và tuân thủ chỉ định dùng Probio từ bác sĩ. Khi uống bệnh nhân chú ý dùng đường uống, pha gói bột kèm với ít nước và uống. Nên sử dụng thuốc Probio khi bụng đói hoặc trước khi ăn. Tuyệt đối không được tự ý ngưng dùng thuốc hoặc tăng liều Probio nếu chưa được người có chuyên môn chỉ định.
+++ Liều dùng:
Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng triệu chứng bệnh đang mắc mà liều dùng Probio sẽ được điều chỉnh để phù hợp từng đối tượng. Nhưng cần chắc chắn rằng bạn dùng với sự cho phép của bác sĩ. Liều dùng tham khảo với Probio như sau:
Liều thông thường với người lớn: Uống từ 1 đến 2 gói Probio mỗi ngày.
Liều dùng thông thường với trẻ em: Tương tự như dùng Probio cho người lớn. Trường hợp trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh bố mẹ có thể cho trẻ dùng từ nửa gói đến 1 gói Probio/ ngày. Pha thuốc kèm sữa hoặc súp đều được.

6. Bảo quản thuốc

Cần để Probio nguyên trong hộp, nơi khô ráo, thoáng mát. Không được dùng lại thuốc Probio đã xé để ngoài không khí quá lâu. Ngoài ra nếu thấy thuốc Probio hết hạn hoặc có dấu hiệu về sự biến chất, hư hỏng thì không nên dùng. Bởi vì điều này có thể tăng nguy cơ mắc phải tác dụng phụ.

7. Mức giá

Trên thị trường thuốc Probio được bán với giá 14 gói là 20.000 đồng/ hộp. Nhưng lưu ý mức giá này có thể sẽ chênh lệch tùy vào địa điểm bán.
Dùng thuốc theo đúng chỉ định từ bác sĩ chuyên gia
Dùng thuốc theo đúng chỉ định từ bác sĩ chuyên gia

LƯU Ý CẦN NẮM KHI DÙNG THUỐC PROBIO

1. Thận trọng

Bệnh nhân vui lòng thông báo cùng bác sĩ nếu như bản thân đang gặp phải những vấn đề như sau: Bị dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong Probio, đang gặp phải bất cứ vấn đề nào liên quan đến sức khỏe. Đối tượng đang mang thai, đang cho bé bú cũng thận trọng khi dùng Probio.

2. Tác dụng phụ

Thuốc Probio có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình điều trị như là: Đầy hơi, chướng bụng.
Tuy nhiên bạn cần lưu ý rằng đây không phải là danh mục đầy đủ những tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Probio. Do vậy nếu bản thân bạn xuất hiện bất cứ bất thường nào khi dùng Probio cần liên hệ với bác sĩ để được hỗ trợ ngay.

3. Tương tác thuốc

Quá trình tương tác thuốc giữa Probio với một số thuốc sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị hoặc gia tăng tác dụng phụ. Do vậy để tránh xảy ra hiện tượng này vui lòng kê khai cùng chuyên gia tất cả những loại thuốc đang trong quá trình điều trị. Nếu như có phát hiện tương tác cùng Probio, bác sĩ sẽ điều chỉnh cho phù hợp.
Thông tin bài viết trên đây về thuốc Probio chỉ mang tính chất tham khảo. Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu không đưa ra bất cứ nhận định nào về thuốc. Do vậy bệnh nhân cần tư vấn kỹ hơn vui lòng liên hệ cùng bác sĩ chuyên khoa.

Thuốc Encorate hỗ trợ điều trị động kinh

Thuốc Encorate: Liều dùng, cách sử dụng và bảo quản

Thuốc Encorate thuộc phân nhóm thuốc hướng tâm thần, thường được sử dụng trong các trường hợp như: động kinh co cứng, động kinh vắng ý thức, co giật ở trẻ em… theo chỉ định của bác sĩ. Ngoài ra, thuốc Encorate còn giúp khắc phục tình trạng sốt co giật và một số bệnh lý về thần kinh khác. Bài viết sau xin chia sẻ những thông tin về thuốc Encorate: Liều dùng, cách sử dụng và bảo quản hi vọng sẽ giúp ích cho người dùng.

THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC ENCORATE

Nhóm thuốc: Phân nhóm thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế và sản xuất: Dạng viên nén
Quy cách đóng gói: Đóng gói thành hộp 10 vỉ x 10 viên 200mg
Giá bán: Thuốc Encorate được sản xuất bởi Sun Pharmaceutical Industries., Ltd của Ấn Độ. Thuốc hiện được bán với giá khoảng 85.000 VNĐ/ hộp 10 vỉ x 10 viên nén 200mg.

Thành phần

♦ Thành phần chính: Một viên nén Encorate có chứa thành phần chính là hoạt chất chính Valproate sodium
♦ Tá dược vừa đủ 1 viên: Tinh bột ngô, Titanium dioxide, Colloidal anhydrous silica, Povidone (K30), Microcrystalline cellusose (pH 101), Calcium silicate, Magnesium stearate, bột Talc, Hypromellose 2910, Sodium starch glycolate, Dibutyl Phthalate, Ponceau 4R Lake, Eudragit L100-55, Sunset Yellow Lake
Thuốc Encorate được sử dụng trong trường hợp động kinh co cứng
Thuốc Encorate được sử dụng trong trường hợp động kinh co cứng

Công dụng – chỉ định của thuốc Encorate

Thuốc Encorate được chỉ định sử dụng trong trường hợp ngăn ngừa và điều trị các bệnh lý sau:
♦ Sốt co giật
♦ Co giật ở trẻ em
♦ Động kinh thiếu ý thức
♦ Động kinh giật cơ
♦ Động kinh co cứng, động kinh co giật toàn thể
Lưu ý: Thuốc Encorate còn có thể được sử dụng trong những trường hợp khác không được liệt kê bên trên theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Không chỉ định sử dụng thuốc Encorate với những trường hợp sau:
♦ Trường hợp quá mẫn cảm với hoạt chất Valproate sodium hay bất kì thành phần nào của thuốc
♦ Những người mắc bệnh gan hay suy giảm chức năng gan
♦ Người bệnh có tiền sử hoặc đang mắc chứng rối loạn chuyển hoá porphyrin
♦ Trẻ em dưới 3 tuổi, phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

CÁCH SỬ DỤNG, LIỀU DÙNG VÀ BẢO QUẢN THUỐC

Cách sử dụng Encorate

♦ Thuốc Encorate được đưa vào cơ thể qua đường uống. Người bệnh có thể dùng thuốc với thức ăn hay khi không có thức ăn.
♦ Đối với bệnh nhi/ người bệnh dễ cảm thấy nôn ói khi sử dụng thuốc thì nên dùng thuốc với thức ăn. Điều này sẽ giúp xoa dịu cảm giác buồn nôn và không phải uống lại thuốc khi đã nôn ói.
♦ Đối với trưởng thành, nên uống trọn viên thuốc Encorate với 1 cốc nước đầy. Đồng thời không nên tán nhuyễn – nhai thuốc trước khi nuốt để tránh phá vỡ cấu trúc của thuốc.

Liều lượng sử dụng

Dùng thuốc Encorate theo đúng chỉ dẫn và liều lượng quy định
Dùng thuốc Encorate theo đúng chỉ dẫn và liều lượng quy định
Tùy thuộc vào độ tuổi, mức độ bệnh lý và tình trạng sức khỏe mà bác sĩ sẽ điều chỉnh liều dùng sao cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Sau đây là liều dùng tham khảo của thuốc Encorate:
Liều dùng thuốc Encorate đối với người lớn
♦ Liều dùng khuyến nghị: 600mg/ngày, tăng dần thêm 200mg/3 ngày
♦ Liều dùng tối đa: 1000 – 2000mg/ ngày hoặc 20 – 30mg/ kg trọng lượng cơ thể
Liều dùng thuốc Encorate đối với trẻ em trên 20kg
♦ Liều dùng thông thường: 400mg/ ngày, tăng dần liều lượng đến khi bệnh được kiểm soát
♦ Liều dùng khuyến nghị: Dùng 20 – 30mg/ kg trọng lượng cơ thể/ ngày
Lưu ý: Liều lượng sử dụng thuốc Encorate có thể thay đổi theo sự điều chỉnh của bác sĩ điều trị.

Bảo quản thuốc

♦ Thuốc Encorate nên được giữ kín trong vỉ, bao bì hoặc trong hộp thuốc, không nên tách thuốc ra khỏi vỉ khi chưa cần sử dụng.
♦ Nên bảo quản thuốc Encorate ở nơi khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ, nhiệt độ từ 25 – 30 độ C. Không nên đặt thuốc ở những nơi ẩm ướt như: Nhà tắm, ngăn đá hay ngăn mát tủ lạnh
♦ Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, để xa thú nuôi và tầm tay trẻ em.
♦ Nếu thuốc Encorate đã hết hạn sử dụng, bệnh nhân không được phép tiếp tục sử dụng mà hãy xử lý thuốc đúng cách. Người dùng có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc thông tin in trên sản phẩm (nếu có) để biết cách xử lý thuốc an toàn, không gây ô nhiễm môi trường.

NHỮNG LƯU Ý CẦN GHI NHỚ KHI ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC ENCORATE

Khuyến cáo

Trong thời gian sử dụng thuốc Encorate, bệnh nhân cần thận trọng những điều sau đây:
♦ Phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ đang mang thai không nên sử dụng thuốc Encorate. Vì thành phần của thuốc có thể làm tăng tác dụng phụ nghiêm trọng gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người mẹ và thai nhi.
♦ Cần thận trọng khi sử dụng Encorate cho bà mẹ đang cho con bú. Bởi vì thành phần của thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ gây ngộ độc ở trẻ. Nếu cần thiết sử dụng thuốc, người bệnh nên tạm ngưng cho con bú.
♦ Không nên sử dụng Encorate cho bệnh nhân bị viêm gan cấp – mãn tính hoặc bị suy giảm chức năng gan.
Người có tiền sử suy thận nên thận trọng khi dùng Encorate
Người có tiền sử suy thận nên thận trọng khi dùng Encorate
♦ Những bệnh nhân có tiền sử suy gan – suy thận, hoặc gia đình có tiền sử suy gan – suy thận cần thận trọng khi dùng thuốc Encorate. Nhóm đối tượng này chỉ nên sử dụng thuốc Encorate khi thật sự cần thiết, được chỉ định liều dùng và có sự theo dõi chặt chẽ từ bác sĩ.
♦ Thành phần của thuốc Encorate có khả năng gây buồn ngủ, chóng mặt nghiêm trọng. Vì thế, người bệnh không nên lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.
♦ Người bệnh hãy báo ngay với bác sĩ nếu dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc. Khi đó, bác sĩ sẽ xem xét chỉ định người bệnh dùng thuốc thay thế hoặc thay đổi phác đồ điều trị.
♦ Thông báo với bác sĩ về tiền sử mắc bệnh cũng như tình trạng sức khỏe ở hiện tại trước khi có ý định dùng thuốc Encorate.
♦ Việc sử dụng thuốc Encorate cần theo đúng hướng dẫn và chỉ định liều dùng từ bác sĩ. Bệnh nhân không được phép dùng thuốc vượt quá liều lượng quy định.

Tác dụng phụ

Trong thời gian điều trị bệnh bằng thuốc Encorate, người bệnh có thể gặp phải một trong những tác dụng phụ sau:
Tác dụng ngoài ý muốn thường gặp
♦ Đau đầu, chóng mặt, choáng váng, hoa mắt
♦ Khó tiêu, buồn nôn – nôn ói
♦ Rụng lông, rụng tóc
♦ An thần, run, co giật nhãn cầu
♦ Hồng ban
Tác dụng nghiêm trọng phụ hiếm gặp
♦ Tăng men gan, gan bị tổn thương, viêm gan đột phát
♦ Viêm tụy cấp
♦ Giảm tiểu cầu
♦ Tăng ammonia trong máu
Nếu tác dụng phụ thường gặp thường xuyên xuất hiện và kéo dài, người bệnh nên ngưng sử dụng thuốc và thông báo ngay với bác sĩ. Ngoài ra, nếu cơ thể xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc dấu hiệu bất thường khác, người bệnh nên đến bệnh viện kiểm tra.
Thuốc Encorate có thể gây ra tác dụng dụng nghiêm trọng là viêm tụy cấp
Thuốc Encorate có thể gây ra tác dụng dụng nghiêm trọng là viêm tụy cấp

Tương tác thuốc

♦ Thuốc Encorate có khả năng xảy ra phản ứng tương tác với một vài loại thuốc điều trị khác. Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động điều trị của thuốc cũng như làm tăng khả năng xuất hiện nhiều tác dụng phụ nguy hiểm – ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh.
♦ Chính vì thế, trước khi sử dụng thuốc Encorate người bệnh nên chia sẻ với bác sĩ những loại thuốc bản thân đang sử dụng, để giúp giảm thiểu nguy cơ phát sinh tương tác.
♦ Những loại thuốc người bệnh cần chia sẻ với bác sĩ gồm: Thuốc kê toa và không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng, vitamin…
Ngoài ra, người bệnh cũng nên chú ý đến những loại thuốc có khả năng tương tác mạnh mẽ với Encorate:
♦ Thuốc an thần
♦ Các loại thuốc điều trị bệnh trầm cảm, IMAO
♦ Các loại thuốc chống co giật – động kinh: Lamotrigine
♦ Các loại thuốc điều trị viêm loét dạ dày – ruột: Cimetidine
♦ Thuốc giảm đau và chống viêm: Salicylate
♦ Thuốc phòng ngừa và kiểm soát động kinh: Phenytoin

Xử lý khi dùng thuốc Encorate thiếu liều/ quá liều

Xử lý khi dùng thuốc thiếu liều
♦ Nếu quên một liều thuốc Encorate, người bệnh có thể bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu thời điểm nhớ ra gần với thời gian uống liều kế tiếp, người bệnh nên uống thuốc theo đúng kế hoạch và bỏ qua liều đã quên. Không được bù liều bằng cách uống gấp đôi liều lượng quy định.
Xử lý khi dùng thuốc quá liều
Người bệnh có thể bị chóng mặt nghiêm trọng khi dùng thuốc quá liều
Người bệnh có thể bị chóng mặt nghiêm trọng khi dùng thuốc quá liều
♦ Nếu dùng thuốc Encorate quá liều khiến cơ thể bị sốc và gặp nhiều phản ứng nghiêm trọng, người bệnh cần liên hệ ngay với cơ sở y tế hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất để được hỗ trợ.
♦ Khi đó bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra và đưa ra biện pháp xử lý thích hợp. Một số biện pháp xử lý khi sử dụng thuốc Encorate quá liều bao gồm: Rửa dạ dày, rửa ruột và điều trị triệu chứng
Khi dùng thuốc Encorate quá liều, người bệnh có thể gặp phải các phản ứng nghiêm trọng như:
♦ Khó thở, đau tức ngực, rối loạn nhịp tim
♦ Chóng mặt nghiêm trọng
♦ Đau bụng, tiêu chảy nặng, nôn ói không kiểm soát
♦ Phát ban trên da, ngứa ngáy
♦ Cơ thể xuất hiện tình trạng phù nề

Thời điểm cần ngưng dùng thuốc Encorate

Người bệnh cần ngưng dùng Encorate ngay và thông với bác sĩ khi:
♦ Việc điều trị bằng thuốc không mang lại hiệu quả, mặt khác còn khiến bệnh tình trở nên nghiêm trọng hơn.
♦ Ngưng thuốc và đến ngay bệnh viện khi cơ thể xuất hiện những dấu hiệu bất thường, dị ứng hay tác dụng phụ nguy hiểm ảnh hưởng đến sức khỏe.
Đánh giá thuốc Encorate
► Theo chia sẻ từ chuyên gia tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu, thuốc Encorate có công dụng điều trị tốt tình trạng co giật, động kinh vắng ý thức, động kinh giật cơ, động kinh co giật toàn thể, động kinh co cứng…
► Tuy nhiên, bên cạnh hiệu quả điều trị thuốc còn có thể gây ra các tác dụng phụ gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Vì thế, người bệnh chỉ nên dùng Encorate khi có yêu cầu và chỉ định liều lượng từ bác sĩ, để tránh xảy ra rủi ro không mong muốn.
Trên đây là những thông tin tổng hợp về thuốc Encorate, thế nhưng những thông tin trong nội dung bài viết chỉ có giá trị tham khảo. Cần trao đổi với bác sĩ để được chỉ định liều lượng và hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.

Thuốc Econazole chống nhiễm khuẩn, kháng nấm

Công dụng và liều dùng của thuốc Econazole

Thuốc Econazole là loại thuốc chống nấm thuộc nhóm Imidazole, thường được chỉ định sử dụng trong những trường hợp mắc bệnh nhiễm trùng. Vậy cụ thể công dụng và liều dùng của thuốc Econazole là như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu thêm những thông tin về thuốc Econazole qua nội dung bài viết sau đây.

THÔNG TIN TỔNG HỢP VỀ THUỐC ECONAZOLE

 Tên biệt dược: Gyno-Pevaryl Depot
 Tên biệt dược mới: Gyno-Pevaryl Depot, Econazole Nitrate, Ecocort Cream, Endix-g, Aremta
 Nhóm thuốc: Phâm nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus, trị ký sinh trùng
 Thành phần chính: Econazole Nitrate
 Điểm bán: Hiện nay, thuốc Econazole đang được phân phối rộng rãi tại các đại lý thuốc tây, nhà thuốc hay các cơ sở chăm sóc sức khỏe trên toàn quốc.
Dạng bào chế và hàm lượng
Econazole thường được sử dụng dưới dạng muối nitrat, có các dạng bào chế với hàm lượng sau:
 Viên đặt âm đạo với hàm lượng 15mg
 Bột phun 1%
 Kem 1%
 Kem bôi da kết hợp gồm: Econazol nitrat 1% và Hydrocortison 1%
Tác dụng của Econazole
 Econazole là thuốc kháng nấm phổ rộng thường có tác dụng trên nấm mốc, nấm men và nấm sợi tơ. Một số nghiên cứu còn cho thấy loại thuốc này còn hoạt động hiệu quả trên nhóm vi khuẩn Gram dương.
 Thuốc Econazole hoạt động và phát huy công dụng bằng cách ức chế quá trình tổng hợp ergosterol và các sterol khác, phá hủy màng tế bào vi nấm.
 Đồng thời, thuốc còn giúp điều chỉnh nồng độ pH bất thường trong dịch tiết âm đạo và cân bằng môi trường pH tự nhiên của âm đạo.
Thuốc Econazole là loại thuốc chống nấm thuộc nhóm Imidazole
Thuốc Econazole là loại thuốc chống nấm thuộc nhóm Imidazole
Chỉ định dùng thuốc
Thuốc Econazole được bác sĩ chỉ định sử dụng để điều trị một số bệnh lý sau:
 Sử dụng tại chỗ cho trường hợp nhiễm nấm toàn thân như nấm da và âm đạo
 Điều trị vẩy phấn, lang ben và các bệnh nấm ngoài da như: nấm chân, đùi, bẹn, râu và thân
 Điều trị viêm âm đạo do nhiễm nấm Candida albicans và các loại nấm khác
 Điều trị viêm bao quy đầu, viêm âm hộ - âm đạo do nấm
Ngoài ra, thuốc Econazole còn được bác sĩ chỉ định sử dụng điều trị một số bệnh lý khác không được đề cập bên trên.
Chống chỉ định
Không chỉ định sử dụng thuốc Econazole không được sử dụng ở một số đối tượng sau:
 Người bệnh quá nhạy cảm với Econazole Nitrate – thành phần chính hay với bất cứ thành phần nào của thuốc
 Phụ nữ đang mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kì.
 Các chị em đang cho con bú
 Người bị lở loét hay có vết thương hở
Để bảo vệ toàn sức khỏe và ngăn ngừa những rủi ro có thể xảy ra, người bệnh chỉ nên dùng thuốc khi nhận được chỉ định từ bác sĩ.

LIỀU LƯỢNG, CÁCH DÙNG VÀ BẢO QUẢN ECONAZOLE

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng của thuốc Econazole được điều chỉnh theo mục đích điều trị và khả năng hấp thu… Người bệnh chỉ nên dùng thuốc theo chỉ định của dược sĩ/ bác sĩ. Dưới đây chỉ là liều dùng thông thường mang tính tham khảo của thuốc:
Liều dùng Econazole dành cho người lớn
Điều trị lang beng, nấm đùi và nấm toàn thân
 Dạng thuốc: Kem bôi ngoài da
 Cách dùng: Rửa sạch vùng da cần bôi thuốc, lau khô, dùng tăm bông sạch lấy một lượng thuốc vừa đủ sau đó bôi một lớp mỏng lên vùng da bị tổn thương 1 lần/ ngày.
 Thời gian điều trị: 2 tuần
Liều dùng điều trị nấm chân
 Dạng thuốc: Kem bôi ngoài da
 Cách sử dụng: Rửa sạch vùng da cần bôi thuốc, lau khô, dùng tăm bông sạch lấy một lượng thuốc vừa đủ sau đó bôi một lớp mỏng lên vùng da bị tổn thương 1 lần/ ngày.
 Thời gian điều trị: Tối thiểu 4 tuần
Liều dùng điều trị nhiễm nấm Candida
 Dạng thuốc: Kem bôi ngoài da
 Cách sử dụng: Rửa sạch vùng da cần bôi thuốc, lau khô, dùng tăm bông sạch lấy một lượng thuốc vừa đủ sau đó bôi một lớp mỏng lên vùng da bị tổn thương 2 lần/ ngày.
 Thời gian điều trị: Trong vòng 2 tuần
Sử dụng kem bôi Econazole điều trị nấm Candida trên da 2 lần/ ngày
Sử dụng kem bôi Econazole điều trị nấm Candida trên da 2 lần/ ngày
Liều dùng điều trị viêm âm đạo
 Dạng thuốc: Thuốc Econazole dạng viên đặt âm đạo
 Cách sử dụng: Trước khi đặt thuốc, người bệnh nên để thuốc Econazole vào ngăn mát tủ lạnh khoảng 1 giờ để thuốc cứng lại giúp việc đặt thuốc dễ dàng hơn.
Rửa tay sạch sẽ, lấy viên thuốc Econazole đã được đặt vào ngăn mát tủ lạnh ra, sau khi lấy thuốc ra khỏi vỏ thì đặt vào sâu trong âm đạo và nằm nghỉ ngơi tối thiểu 15 phút
 Thời gian đặt thuốc: Đặt thuốc vào buổi tối và buổi sáng, mỗi lần đặt thuốc cách nhau 12 tiếng
 Thời gian điều trị: Trong vòng 3 ngày
Điều trị viêm âm hộ và viêm âm đạo
 Dạng thuốc: Dạng kem 1%
 Cách sử dụng: Rửa sạch vùng da cần bôi thuốc, lau khô, dùng tăm bông sạch lấy một lượng vừa đủ Econazole dạng kem 1% bôi một lớp mỏng lên vùng da bị viêm 1 lần/ ngày.
 Thời gian điều trị: Trong vòng 14 ngày
Liều dùng thuốc Econazole dành cho trẻ em
Thuốc Econazole chỉ được dùng cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên với dạng thuốc và liều lượng sau:
 Dạng thuốc: Thuốc dạng bột
 Cách sử dụng: Rửa sạch vùng da cần bôi thuốc, lau khô, phun thuốc dạng bột lên vùng da bị tổn thương 1 lần/ ngày.
 Thời gian điều trị: Trong vòng 4 tuần

Hướng dẫn bảo quản

 Nên bảo quản thuốc Econazole ở nhiệt độ 30 độ C. Không để thuốc ở nơi có nhiều ánh nắng hoặc nơi ẩm ướt.
 Để thuốc ở vị trí an toàn xa với tầm tay trẻ em
 Không sử dụng thuốc Econazole đã hết hạn, đồng thời đọc kĩ thông tin hướng dẫn xử lý thuốc được in trên bao bì (nếu có) để xử lý thuốc không thể sử dụng đúng cách.

LƯU Ý TRONG THỜI GIAN SỬ DỤNG THUỐC ECONAZOLE

Khuyến cáo

Trong thời gian điều trị bằng thuốc Econazole, người bệnh cần lưu ý những điều sau:
 Thuốc Econazole chỉ có tác dụng trong điều trị nhiễm nấm Candida và các loại nấm khác, thuốc không mang lại hiệu quả điều trị đối với các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục.
 Thuốc Econazole có thể tương tác với một số loại thuốc khác, thực phẩm hay đồ uống, khiến tỉ lệ xuất hiện tác dụng phụ tăng cao. Do đó, trước khi sử dụng thuốc Econazole, người nên liệt kê danh sách các loại thuốc đang dùng để bác sĩ xem xét, đồng thời trao đổi thêm để có được chế độ dinh dưỡng phù hợp.
 Khi sử dụng thuốc Econazole dạng đặt âm đạo không nên quan hệ tình dục, đặt biệt là khi tránh thai bằng bao cao su hay màng âm đạo. Bởi vì thuốc có thể ảnh hưởng đến hiệu quả ngừa thai của các dụng cụ tránh thai này.
 Không nên sử dụng thuốc Econazole cùng với những biện pháp trị liệu tại chỗ/ toàn thân cho cơ quan sinh dục. Vì những biện pháp này có thể gây mất hiệu quả của thuốc.
 Không sử dụng thuốc Econazole cho trường hợp dưới 16 và trên 60 tuổi khi chưa thực hiện thăm khám.
Kiêng quan hệ tình dục khi dùng Econazole dạng đặt âm đạo
Kiêng quan hệ tình dục khi dùng Econazole dạng đặt âm đạo

Tác dụng phụ

Rất hiếm những trường hợp gặp phải tác dụng phụ phụ nguy hiểm khi sử dụng thuốc Econazole. Tuy nhiên, người bệnh vẫn có thể gặp phải một số tác dụng phụ ít nghiêm trọng như:
 Đau nhức, sưng, ngứa, mẫn đỏ
 Triệu chứng nóng rát, bong da, nổi u nhỏ như mụn cũng có thể xảy ra.
Chính vì thế, trong quá trình sử dụng thuốc Econazole, nếu cơ thể xuất hiện những triệu chứng trên, bệnh nhân cần ngưng sử dụng thuốc và đến cơ sở y tế để kiểm tra.

Xử lý khi dùng thuốc quá liều

Hiện nay vẫn chưa có bằng chứng nào về hiện tượng quá liều Econazole. Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp uống nhầm thuốc có thể gặp phải phản ứng tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Đối với tình trạng này này cần tiến hành điều trị triệu chứng để bảo vệ sức khỏe.
Lời khuyên
Chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu khuyên rằng: Người bệnh nên dùng thuốc Econazole khi đã qua thăm khám và nhận được chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Econazole
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Econazole
Không nên tự ý dùng thuốc hay dùng thuốc theo đơn của người khác dù có những triệu chứng bệnh tương tự, để tránh gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
Trên đây là những thông tin cơ bản mang tính tham khảo về thuốc Econazole. Thuốc chỉ nên được sử dụng khi có chỉ định và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên khoa để giảm thiểu rủi ro trong quá trình điều trị.

Su Bạc là thuốc gì? Cách chữa viêm da, thủy đậu

Su Bạc là thuốc gì? Cách dùng và lưu ý cần biết

Là một trong những loại thuốc quen thuộc dùng để điều trị bệnh ngoài da như viêm da, thủy đậu, chốc lở, tay chân miệng, zona,… Su Bạc được làm từ thành phần chính là nano bạc. Thuốc được bào chế ở dạng gel làm sạch da do Công ty Dược phẩm Á Âu sản xuất. Để sử dụng Su Bạc đúng cách và an toàn, mời bạn cùng tham khảo những thông tin chia sẻ bên dưới đây.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ GEL SU BẠC

Su Bạc là thuốc gì?

Có tên gọi là gel Su Bạc – một dạng gel bôi ngoài da có công dụng làm sạch và kháng khuẩn. Thuốc được đóng gói theo tuýp, mỗi tuýp trọng lượng 8g. Thuốc nằm trong nhóm trị bệnh da liễu với các thành phần chính sau đây:
++ NanoSilver Liquid (Nano Bạc): Mang đến tác dụng diệt khuẩn, chống viêm phổ rộng nhờ vào khả năng phá hủy những hoạt tính men và chức năng màng tế bào vi sinh vật. Bên cạnh đó, thành phần này còn giúp tăng cường việc tổng hợp collagen và kích thích nguyên vào sợi để thúc đẩy làm lành nhanh vết thương.
Giới thiệu tổng quan về gel Su Bạc
Giới thiệu tổng quan về gel Su Bạc
++ Azadirachta Indica Extra (được chiết xuất Neem): Có công dụng chống viêm mạnh nhờ khả năng ức chế Cytokine tiền viêm và ROS.
++ Chitosan: Thành phần giúp tái tạo mô mới, kháng khuẩn và chống oxy hóa, đồng thời ức chế quá trình hình thành các tế bào da chết.
++ Bên cạnh đó, Su Bạc còn chứa những thành phần như: Propylene glycol, kẽm salicylat, Citric acid, Nipasol và nước tinh khiết.

Công dụng và chỉ định của thuốc

Gel Su Bạc mang đến công dụng chính là làm sạch da, kháng khuẩn. Ngoài ra, nó còn hỗ trợ thúc đẩy quá trình hình thành và tái tạo tế bào da mới, làm mờ các vết thâm, sẹo.
Chính vì vậy, gel Su Bạc được chỉ định dùng cho những bệnh lý dưới đây:
- Thủy đậu
- Zona
- Herpes
- Bệnh sởi
- Chốc lở
- Chân tay miệng
- Viêm da
- Côn trùng cắn
- Mụn nước
- Bỏng nhẹ
Gel Su Bạc còn được sử dụng cho nhiều trường hợp khác không được nhắc đến ở trên. Để biết chi tiết hơn, người bệnh nên tham khảo ý kiến từ bác sĩ nếu dùng thuốc Su Bạc cho bất cứ mục đích nào để tránh phát sinh nhiều vấn đề nguy hiểm.
***Lưu ý:
Gel Su Bạc chống chỉ định đối với những người quá mẫn với các thành phần có trong sản phẩm.

Hướng dẫn sử dụng gel Su Bạc

 Cách dùng Su Bạc
- Trước khi thoa gel Su Bạc, bạn cần làm sạch tại vùng da bị tổn thương với nước ấm và khăn mềm. Dùng lượng thuốc vừa đủ để thoa lên những vùng da cần được điều trị và massage nhẹ nhàng giúp thuốc thẩm thấu tốt hơn.
- Sau khi thoa thuốc Su Bạc, bạn cần rửa sạch tay với nước. Trừ trường hợp tay là khu vực điều trị thì có thể dùng tăm bông để thoa thuốc nhẹ nhàng.
- Bệnh nhân không được băng kín tại vùng da bôi thuốc trừ khi có bác sĩ chỉ định. Vì việc này sẽ làm gia tăng khả năng hấp thụ thuốc, gây ra những phản ứng toàn thân nguy hiểm.
 Liều lượng sử dụng Su Bạc
- Dùng thuốc thoa một lớp mỏng nhẹ trên bề mặt da
- Tần suất sử dụng là ngày 3 – 4 lần
Dùng Su Bạc thoa một lớp mỏng nhẹ trên da
Dùng Su Bạc thoa một lớp mỏng nhẹ trên da

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Với dạng gel bôi ngoài da như Su Bạc, bạn cần bảo quản ở điều kiện nhiệt độ phòng với mức không vượt quá 30 độ. Không để thuốc nơi ẩm hoặc có ánh nắng, tránh xa tầm với của trẻ em.
Nếu thấy thuốc hết hạn sử dụng, có dấu hiệu biến chất, hư hỏng thì phải nên ngưng sử dụng. Đồng thời tham khảo ý kiến bác sĩ để xử lý thuốc đúng cách nhằm tránh gây nguy hại cho môi trường.

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI DÙNG GEL SU BẠC

Khuyến cáo cho bệnh nhân

- Đối với gel Su Bạc, bệnh nhân không nên dùng 1 lớp quá dày lên vùng điều trị, điều này dễ dẫn đến tình trạng kích ứng da.
- Đối tượng mang thai hoặc người đang cho bé bú cần thận trọng khi dùng gel Su Bạc, bởi tính an toàn của nó vẫn chưa xác định cho nhóm người này. Nếu bắt buộc phải dùng, bạn cần trao đổi với bác sĩ về liều lượng cho phù hợp.
- Nếu dùng gel Su Bạc cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ thì phải cẩn trọng và tuân thủ chỉ định từ bác sĩ.

Tác dụng phụ của Su Bạc có thể gặp phải

Khi sử dụng Su Bạc để thoa lên da, bệnh nhân có thể gặp tác dụng phụ không mong muốn. Trong đó, phản ứng kích ứng ở vùng da điều trị là triệu chứng phổ biến nhất.
Bên cạnh đó, bệnh nhân cũng có thể gặp những tác dụng phụ bất thường khác. Hãy theo dõi sức khỏe của bản thân trong quá trình dùng thuốc để nhận sự chăm sóc kịp thời.

Những câu hỏi thường gặp khi dùng gel Su Bạc

1. Gel Su Bạc có tương tác với thuốc khác không?
Đến hiện tại vẫn chưa có báo cáo về tình trạng tương tác xảy ra giữa gel Su Bạc với những loại thuốc khác. Nhưng điều này không có nghĩa là bạn hoàn toàn không gặp tương tác thuốc trong suốt quá trình sử dụng. Do đó, để phòng ngừa ảnh hưởng xấu do tương tác, bạn nên:
- Không dùng thêm bất cứ loại thuốc bôi ngoài da nào khác cùng với gel Su Bạc
- Thông báo cho bác sĩ biết về những loại thuốc mà bạn đang dùng, gồm thuốc theo đơn, không theo đơn, thuốc đông y, vitamin, thảo dược, thực phẩm chức năng,… để cân nhắc tương tác có thể xảy ra.
Cẩn thận tương tác của gel Su Bạc với thuốc khác
Cẩn thận tương tác của gel Su Bạc với thuốc khác
2. Làm gì khi dùng Su Bạc thiếu liều?
Nếu dùng thiếu 1 liều, bạn cần bổ sung ngay khi đã nhớ ra. Nhưng lưu ý nếu gần đến thời điểm thoa liều tiếp theo thì hãy tiếp tục liệu trình như bình thường, tránh bôi 2 lần quá gần nhau hoặc gấp đôi liều lượng.
3. Xử lý khi dùng gel Su Bạc quá liều?
Trong trường hợp dùng quá liều, bạn cần chủ động thông báo cho bác sĩ để thăm khám và có phương pháp can thiệp sớm nhất.
4. Khi nào nên ngưng dùng Su Bạc?
Thông thường, đối với một số trường hợp sau thì bệnh nhân nên ngưng dùng gel Su Bạc để đảm bảo an toàn:
- Được bác sĩ chỉ định ngưng dùng thuốc
- Gặp phản ứng dị ứng mạnh mẽ tại vùng da điều trị
- Triệu chứng bệnh có xu hướng tiến triển nặng hơn
Khuyến cáo từ chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu: Thông tin trên đây về gel Su Bạc chỉ mang lại giá trị tham khảo và thích hợp cho trường hợp phổ biến nhất, nó không thể thay thế hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn. Vì vậy, bạn cần phải thăm khám trước khi dùng Su Bạc, tùy thuộc vào tình trạng mà bác sĩ sẽ chỉ định cách dùng, liều dùng phù hợp nhất.
Mong rằng qua những chia sẻ trong bài viết đã giúp người bệnh hiểu rõ hơn về gel Su Bạc trước khi dùng để có được sự an toàn và hiệu quả cao. Mọi thắc mắc khác, vui lòng liên hệ đến các nhân viên y tế để được hỗ trợ chính xác bạn nhé!

Thuốc Stadgentri trị bệnh viêm da dị ứng

Tìm hiểu thông tin chi tiết về thuốc Stadgentri trị viêm da

Thuốc Stadgentri là thuốc gì? Đây là loại thuốc được dùng trong điều trị bệnh viêm da đáp ứng với Corticosteroid hoặc các bệnh dị ứng. Thuốc được chỉ định dùng theo đơn của bác sĩ, nếu dùng sai cách hoặc lạm dụng, bệnh nhân có thể gặp nhiều tác dụng phụ ngoại ý. Do đó, để tránh gây nguy hiểm cho sức khỏe, bạn cần nắm những thông tin về thuốc Stadgentri trước khi điều trị.

THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ THUỐC STADGENTRI

Stadgentri là thuốc gì?

Stadgentri là loại gel bôi da dùng trong điều trị các bệnh da liễu. Thuốc có hàm lượng 10g và 20g/ tuýp. Stadgentri chứa các thành phần chính bao gồm:
- Clotrimazol: Đây là dẫn chất tổng hợp từ imidazole, mang đến hiệu quả kháng nấm phổ rộng.
- Betamethason dipropionat: Thực chất là 1 corticosteroid thượng thận, mang đến hiệu quả kháng viêm nên được dùng để điều trị tại chỗ, đồng thời thành phần này hấp thu khá nhanh.
- Gentamycin sulfat: Công dụng kháng khuẩn phổ rộng, mang đến tác dụng chủ yếu lên vi khuẩn ưa khí gram âm.
Thông tin chi tiết về thuốc Stadgentri
Thông tin chi tiết về thuốc Stadgentri

Chỉ định và chống chỉ định

>> Chỉ định của Stadgentri
Stadgentri được chỉ định điều trị cho các trường hợp bệnh lý sau đây:
- Bệnh chàm có rỉ dịch
- Viêm da có đáp ứng Corticoid
- Nấm da
- Vết trầy hay hăm da
- Lang ben
>> Chống chỉ định của Stadgentri
Thuốc Stadgentri không được khuyến cáo sử dụng đối với những trường hợp sau:
- Đối tượng quá mẫn với những thành phần có trong thuốc Stadgentri
- Người có tiền sử dị ứng với aminoglycoside, imidazole hay corticosteroid khác

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN STADGENTRI

1. Cách dùng thuốc

Trước khi dùng thuốc Stadgentri, bệnh nhân cần đọc kỹ tờ hướng dẫn có đi kèm. Trong quá trình dùng thuốc không được tự ý thay đổi liều lượng, tần suất hay cách dùng nếu chưa hỏi ý kiến bác sĩ. Đây là loại gel bôi ngoài da nên có cách dùng cơ bản như sau:
► Bước 1: Vệ sinh vùng da cần điều trị và lau khô sạch sẽ
► Bước 2: Lấy lượng gel Stadgentri vừa đủ để thoa lên vùng bị tổn thương
► Bước 3: Tiến hành xoa nhẹ vài phút để giúp thuốc thấm đều
► Bước 4: Rửa sạch tay sau khi thoa thuốc, trừ khi tay là nơi cần điều trị
Bệnh nhân lưu ý không được băng kín tại vùng da dùng thuốc nếu không được bác sĩ yêu cầu, vì việc này sẽ làm tăng khả năng hấp thu, phát sinh ra phản ứng phụ toàn thân.

2. Liều lượng dùng thuốc Stadgentri

Dưới đây là liều dùng Stadgentri cơ bản nhất, chỉ dùng cho trường hợp phổ biến. Tốt hơn hết bệnh nhân nên trao đổi cùng bác sĩ để biết liều lượng cụ thể phù hợp với tình trạng của mình:
- Liều dùng là 1 lượng thuốc vừa đủ để bôi lên khu vực tổn thương, hãy thoa 1 lớp mỏng nhẹ và sử dụng 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và tối.
- Dùng thuốc Stadgentri đều đặn để đạt hiệu quả tốt nhất.
Liều lượng dùng thuốc Stadgentri
Liều lượng dùng thuốc Stadgentri

3. Cách bảo quản thuốc

Thuốc Stadgentri nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng và không vượt quá 30 độ C. Đồng thời nên tránh để ánh nắng chiếu vào thuốc hoặc cất giữ nơi có độ ẩm cao.
Đối với thuốc hư hỏng, hết hạn hay biến chất, bạn không nên tiếp tục sử dụng mà phải xử lý theo hướng dẫn có ghi trên bao bì.

CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI DÙNG STADGENTRI

Vấn đề thận trọng cho người dùng

- Stadgentri là thuốc dùng ngoài da, vì vậy bạn không nên để thuốc tiếp xúc vào miệng, mắt hay âm đạo.
- Việc dùng thuốc trên vùng da rộng kéo dài có thể làm gia tăng hấp thu toàn thân, dễ dẫn đến tác dụng phụ. Vì vậy cần kiểm tra trục HPA theo định kỳ nếu nằm trong trường hợp này.
- Hiện vẫn chưa có chứng minh về tính an toàn của Stadgentri khi dùng cho người mang thai hay đang cho con bú. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ để được cân nhắc có nên dùng thuốc hay không.
- Không được dùng chung đơn thuốc của người khác hay chia sẻ thuốc của mình cho bất cứ ai ngay cả khi họ gặp triệu chứng giống như bạn.

Tác dụng phụ của Stadgentri

Thuốc Stadgentri có thể khiến bệnh nhân gặp nhiều tác dụng phụ không mong muốn. Các tác dụng phụ thông thường có xu hướng giảm sau một vài tuần nếu được điều chỉnh liều lượng. Nhưng nếu nó kéo dài và nghiêm trọng hơn, bệnh nhân cần được thăm khám và có sự can thiệp kịp thời.
Sau đây là danh sách các triệu chứng phản ứng phụ của thuốc Stadgentri: Nóng, ngứa, kích ứng da, rạn da, viêm nang lông, teo da, nổi mề đay dạng mụn, khô da, viêm da tiếp xúc, lột da, nhiễm trùng da thứ phát, giảm sắc tố da, rôm sảy,…
Ngoài ra, vẫn còn nhiều tác dụng phụ khác được gây ra bởi thuốc Stadgentri. Bệnh nhân cần theo dõi cơ thể mình, nếu thấy xuất hiện triệu chứng lạ nào khi dùng thuốc thì nên báo ngay cho bác sĩ để nhận sự chăm sóc sớm nhất.

Tương tác của Stadgentri với thuốc khác

Tương tự như các loại thuốc Tây y khác, nếu sử dụng đồng thời Stadgentri cùng một số loại thuốc, vấn đề tương tác có thể xảy ra. Khi đó, tác dụng điều trị của thuốc suy giảm và phát sinh nhiều tác dụng phụ nguy hiểm.
Hãy cẩn trọng khi dùng Stadgentri với những loại thuốc sau vì có thể dễ dàng dẫn đến tương tác:
- Sulfafurazol
- Cloramphenicol
- Scetylcystein
- Actinomycin
- Sulfacetamid
- Doxorubicin
- Heparin
- Clindamycin
Bệnh nhân cần chủ động nói cho bác sĩ biết về các loại thuốc đang dùng, bao gồm cả thuốc Đông y, vitamin hay thực phẩm chức năng,… để ngăn ngừa tối đa rủi ro phát sinh.

Hướng dẫn xử lý thiếu/ quá liều

 Nếu quên 1 liều
Sẽ không ảnh hưởng tới sức khỏe nhưng lại khiến hiệu quả điều trị giảm đi. Vì vậy, bạn cần bổ sung ngay liều đã thiếu, nhưng nếu đã gần với lúc dùng liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên, tránh gấp đôi lượng thuốc trong 1 lần sử dụng.
 Nếu quá liều
Quá liều có thể làm cho cơ thể bạn gặp nhiều vấn đề nguy hiểm khác nhau. Vì nó khiến cơ thể gặp các phản ứng phụ nghiêm trọng ngoài ý muốn. Do đó, nếu nhận thấy bản thân đã dùng thuốc Stadgentri và xuất hiện triệu chứng bất thường thì nên báo ngay cho các bác sĩ điều trị.
Hướng dẫn xử lý thiếu/ quá liều
Hướng dẫn xử lý thiếu/ quá liều

Khi nào nên ngưng dùng Stadgentri?

Ở một số trường hợp, nếu bệnh nhân tiếp tục dùng thuốc thì bản thân có thể sẽ gặp rủi ro không mong muốn. Do đó, nhà sản xuất thuốc Stadgentri khuyến cáo người dùng nên ngưng dùng thuốc khi:
- Có sự yêu cầu từ bác sĩ
- Xảy ra nhiều phản ứng phụ kéo dài và nghiêm trọng
- Tương tác với thuốc khác
- Triệu chứng bệnh trở nên nặng nề hơn
Theo nhận định từ chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu, mặc dù là thuốc bôi ngoài da nhưng Stadgentri có khả năng gây ra nhiều nguy hiểm nghiêm trọng nếu không được dùng đúng cách. Vì vậy, bạn cần phải trải qua thăm khám và chẩn đoán bệnh, đồng thời nhận hướng dẫn điều trị chi tiết từ bác sĩ trước khi dùng Stadgentri.
Trên đây là những thông tin về thuốc Stadgentri, hy vọng đã cung cấp cho bệnh nhân những kiến thức hữu ích nhất. Bên cạnh đó, nếu còn bất cứ thắc mắc nào, thì đừng ngại trao đổi trực tiếp cùng nhân viên y tế/ bác sĩ/ dược sĩ để được hỗ trợ tốt nhất nhé!
+