Latest From HEATH

Thuốc Pregabalin điều trị các cơn co giật, động kinh

Công dụng và cách dùng thuốc Pregabalin

Pregabalin chính là thuốc thuộc về hướng tâm thần. Nó được chỉ định điều trị những cơn đau vì tổn thương thần kinh, đau dây thần kinh bởi chấn thương tủy sống. Ngoài ra Pregabalin còn được chỉ định dùng điều trị các cơn co giật, động kinh khởi phát. Nội dung được chỉ định ngay dưới đây của bài viết chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Pregabalin.

THÔNG TIN VỀ THUỐC PREGABALIN

Pregabalin có tên hoạt chất là Pregabalin, tên thương hiệu của thuốc là Lyrica và Lyrica CR. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần và được bào chế dưới dạng viên nang.

1. Thành phần

Bên trong Pregabalin có hoạt chất Pregabalin cùng tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Chỉ định

Thuốc Pregabalin được chỉ định điều trị cho các trường hợp bệnh lý bao gồm: Người bị động kinh, co giật, giúp làm chậm xung đột trong não gây triệu chứng co giật, giúp điều trị co giật khởi phát 1 lần.
Ngoài ra dùng thuốc Pregabalin còn giúp điều trị cơn đau xảy ra do cơ xơ hóa, đau dây thần kinh ở những đối tượng bị tiểu đường, giúp trị đau thần kinh, bị chấn thương tủy sống.
==> xem thêm: Nhận Biết Chứng Đau Dây Thần Kinh Toạ Và Điều Trị Hiệu Quả
Bên trong Pregabalin có hoạt chất Pregabalin cùng tá dược vừa đủ 1 viên
Bên trong Pregabalin có hoạt chất Pregabalin cùng tá dược vừa đủ 1 viên

3. Chống chỉ định

Vui lòng không dùng thuốc Pregabalin cho đối tượng bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc. Hoặc có vấn đề về tim, bị suy tim sung huyết, bị rối loạn tâm trạng, trầm cảm, người có ý định tự tử, bị rối loạn chảy máu, có tiền sử bệnh phù mạch hoặc đang bị phù mạch, bị giảm tiểu cầu bên trong máu, bị tiểu đường, bệnh thận. Hoặc đối tượng nghiện chất kích thích như là rượu bia ma túy…
Ngoài ra vẫn còn một số đối tượng khác không được dùng thuốc Pregabalin. Do vậy bệnh nhân vui lòng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

4. Cách dùng

Thuốc Pregabalin được sử dụng bằng đường uống là chủ yếu. Bệnh nhân có thể uống thuốc Pregabalin trước hoặc sau bữa ăn. Nên dùng thuốc cùng nhiều nước lọc và không được dùng cùng sữa hoặc trái cây.
Ngoài ra lưu ý chỉ nên nuốt trọn viên Pregabalin, không được nghiền nát hoặc nhai, phá vỡ thuốc vì sẽ không tốt cho hiệu quả điều trị.

5. Liều dùng

Bệnh nhân lưu ý tùy vào từng đối tượng, tình trạng sức khỏe, độ tuổi mà liều dùng thuốc Pregabalin khác nhau. Tuyệt đối người bệnh không tự ý tăng giảm liều nếu không được bác sĩ chỉ định. Liều dùng tham khảo thuốc Pregabalin như sau:
Dùng Pregabalin cho người lớn:
Dùng Pregabalin điều trị bệnh thần kinh tiểu đường:
► Liều khởi đầu 50mg Pregabalin/lần và mỗi ngày dùng 3 lần. Có thể tăng liều 100mg Pregabalin/lần và mỗi ngày dùng 3 lần. Dùng theo lộ trình tối đa 7 ngày.
► Liều tối đa 300mg Pregabalin/ngày.
Để điều trị giải phóng kéo dài:
► Liều khởi đầu 165mg Pregabalin/lần và mỗi ngày dùng một lần sau bữa tối. Ngoài ra có thể tăng liều lên 330mg Pregabalin/ngày và dùng mỗi ngày một lần theo lộ trình tối đa 7 ngày.
► Liều dùng tối đa là 330mg Pregabalin/ngày.
Để điều trị đau dây thần kinh:
► Liều khởi đầu dùng 150 đến 300mg Pregabalin và chia thành 2 đến 3 lần một ngày. Có thể tăng lên đến 300mg Pregabalin/ngày và chia thành từ 2 đến 3 lần một ngày. Nếu như sau từ 2 đến 3 ngày không thấy thuyên giảm thì tăng đến 600mg Pregabalin/ngày, mỗi ngày dùng từ 2 đến 3 lần uống.
► Liều tối đa là 660mg Pregabalin/ngày.
Để điều trị bệnh động kinh:
► Liều khởi đầu dùng 150mg Pregabalin/ngày và chia thành từ 2 đến 3 lần dùng một ngày.
► Liều dùng duy trì 150 đến 600mg Pregabalin/ngày và cũng chia thành từ 2 đến 3 lần dùng một ngày.
► Liều tối đa dùng 600mg Pregabalin/lần/ngày.
Để điều trị đau cơ xơ hóa:
► Liều khởi đầu 75mg Pregabalin/lần và mỗi ngày dùng 2 lần. Có thể tăng liều đến 150mg Pregabalin/lần, mỗi ngày dùng 1 lần trong thời gian 7 ngày. Hoặc có thể tăng đến 225mg Pregabalin/lần, mỗi ngày dùng 2 lần.
► Liều dùng duy trì từ 300 đến 450mg Pregabalin/ngày và chia thành nhiều liều uống mỗi ngày.
► Liều tối đa dùng 450 Pregabalin/ngày.
Để điều trị đau thần kinh:
► Liều khởi đầu 75mg Pregabalin/lần và mỗi ngày dùng 2 lần. Có thể tăng liều đến 150mg Pregabalin/lần và mỗi ngày dùng 2 lần trong thời gian 7 ngày. Nếu thấy bệnh có dấu hiệu thuyên giảm thì có thể tăng đến 300mg Pregabalin và mỗi ngày dùng 2 lần.
► Liều duy trì từ 150 đến 600mg Pregabalin/ngày và chia thành nhiều liều nhỏ dùng.
► Liều tối đa 600mg Pregabalin/ngày.
Bệnh nhân vui lòng tuân thủ chỉ định dùng thuốc từ bác sĩ
Bệnh nhân vui lòng tuân thủ chỉ định dùng thuốc từ bác sĩ
Dùng Pregabalin cho trẻ em:
► Trẻ từ 1 tháng đến 4 tuổi và cân nặng dưới 30kg thì: Liều ban đầu: 3.5mg Pregabalin/kg và chia thành 3 liều uống mỗi ngày. Liều duy trì 3.5 đến 14mg Pregabalin/kg và chia thành 3 liều uống mỗi ngày.
► Trẻ em từ 1 tháng đến 4 tuổi và cân nặng trên 30kg thì: Liều ban đầu 2.5mg Pregabalin/kg và chia thành từ 2 đến 3 lần uống mỗi ngày. Liều duy trì 2.5 đến 10mg Pregabalin/kg và chia thành từ 2 đến 3 lần uống mỗi ngày.
► Trẻ em trên 4 tuổi và cân nặng dưới 30kg: Liều ban đầu 3.5mg Pregabalin/kg và chia thành 2 đến 3 lần uống mỗi ngày. Liều duy trì 3.5 đến 14mg Pregabalin/kg và chia thành 2 đến 3 lần uống mỗi ngày.
► Trẻ em trên 4 tuổi và nặng trên 30kg: Liều ban đầu 2.5mg Pregabalin/kg và chia thành 2 đến 3 lần uống mỗi ngày. Liều duy trì từ 2.5 đến 10mg Pregabalin/kg và chia thành 2 đến 3 lần uống mỗi ngày. Dùng tối đa 600mg Pregabalin/ngày.
► Trẻ em trên 17 tuổi: Liều ban đầu dùng 150mg Pregabalin/ngày và chia thành 2 đến 3 lần uống mỗi ngày. Liều duy trì từ 150 đến 600mg Pregabalin/ngày và chia thành từ 2 đến 3 lần uống mỗi ngày. Dùng tối đa 600mg Pregabalin/ngày.

6. Bảo quản

Người bệnh lưu ý nên tham khảo hướng dẫn bảo quản thuốc Pregabalin của bác sĩ. Thường nên để nơi mát mẻ, ở hộp kín, tránh tiếp xúc cùng ánh nắng mặt trời trực tiếp. Nếu thuốc Pregabalin có dấu hiệu bị hư hỏng hoặc hết hạn sử dụng thì không nên dùng tiếp tục.

LƯU Ý CẦN NẮM KHI DÙNG THUỐC PREGABALIN

1. Thận trọng

♦ Thuốc Pregabalin khi dùng có thể làm số lượng tinh trùng nam giảm và ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
♦ Không dùng thuốc Pregabalin cho phụ nữ cho con bú. Pregabalin có thể truyền sang con trẻ qua đường cho con bú. Vì vậy phụ nữ đang cho con bú nên cân nhắc giữa việc dùng thuốc Pregabalin và việc cho con bú.
♦ Thận trọng khi dùng thuốc Pregabalin cho phụ nữ mang thai vì thuốc sẽ gây ảnh hưởng đến thai nhi.
♦ Cần hạn chế tuyệt đối dùng bia rượu trong quá trình dùng thuốc Pregabalin. Vì những chất kích thích có thể khiến tác dụng phụ gia tăng.
♦ Khi vận hành máy móc hoặc điều khiển phương tiện giao thông nên thận trọng. Bởi thuốc Pregabalin có thể gây mất tập trung, buồn ngủ và làm cho cơ thể suy yếu.
Cần lưu ý về tình trạng tương tác thuốc có thể xảy ra
Cần lưu ý về tình trạng tương tác thuốc có thể xảy ra

2. Tác dụng phụ

Dùng thuốc Pregabalin có thể gây ra những tác dụng phụ thường gặp như là: Gây chóng mặt, mờ mắt, hoa mắt, mất tập trung, khó tập trung, giảm trí nhớ, táo bón, khô miệng, sưng tay chân, mất thăng bằng, tăng cân không rõ nguyên nhân.
Dùng Pregabalin gây tác dụng phụ ở mức nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng như: Làm giảm thị lực, đau nhức cơ, chảy máu hoặc bầm tím bất thường, sưng bàn tay bàn chân, tăng cân một cách nhanh chóng, bị lở loét vùng da với đối tượng bệnh tiểu đường.
Ngoài ra khi dùng Pregabalin còn có thể gặp một số những tác dụng phụ khác chưa được liệt kê trong bài viết. Do vậy bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Pregabalin nếu thấy có bất cứ triệu chứng nào bất thường cần liên hệ với bác sĩ để được tư vấn hỗ trợ kịp thời ngay.

3. Tương tác thuốc

Thận trọng khi dùng Pregabalin đồng thời với một số loại thuốc khác. Bởi vì có một số loại thuốc sẽ gây ảnh hưởng và gia tăng tác dụng phụ khi dùng. Do vậy bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ tất cả những loại thuốc mình đang dùng kể cả thảo dược, vitamin, thực phẩm chức năng…
Những loại thuốc được khuyến cáo không nên dùng cùng Pregabalin đồng thời đó là: Thuốc trị tiểu đường như Pioglitazone, Rosiglitazone, thuốc ức chế men chuyển như Benazepril, Enalapril, Captopril, Lisinopril, Fosinopril, Moexipril, Perindopril, Quinapril , Ramipril, Trandolapril, thuốc gây buồn ngủ như Codein, Hydrocodone, thuốc điều trị mất ngủ lo lắng như Alprazolam, Lorazepam, Zolpidem, Carisoprodol, Cyclobenzaprine, thuốc kháng histamine như Cetirizine, Diphenhydramine,…
Thông tin bài viết về thuốc Pregabalin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu không đưa ra bất cứ chỉ định nào về việc sử dụng Pregabalin. Bệnh nhân muốn tìm hiểu kỹ hơn vui lòng liên hệ cùng bác sĩ.

Thuốc Seretide ngăn ngừa các bệnh lý ở đường hô hấp

Tổng hợp những thông tin quan trọng về thuốc Seretide

Seretide chính là thuốc giãn phế quản và thường nó được chỉ định với công dụng ngăn ngừa các bệnh lý ở đường hô hấp như là hen suyễn hoặc phổi tắc nghẽn mãn tính. Thuốc thường có hiệu quả điều trị kéo dài khoảng 12 giờ. Nội dung được chia sẻ ngay dưới đây của bài viết chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Seretide.

GIỚI THIỆU THUỐC SERETIDE VÀ NHỮNG THÔNG TIN LIÊN QUAN

Seretide là thuốc giãn phế quản có công dụng giúp cho đường thở luôn thông thoáng. Hoạt chất của thuốc là Salmeterol và Flnomasone propionate.

1. Thành phần

Bên trong thuốc Seretide sẽ bao gồm 2 thành phần chính như sau:
+++ Flnomasone propionate: Đây là thuốc thuộc về nhóm corticosteroid với công dụng giảm sưng, chống viêm. Đồng thời giúp kích ứng lên đường dẫn khí đến phổi để giúp quá trình hô hấp dễ dàng hơn.
+++ Salmeterol xinafoate: Là thuốc giãn phế quản với công dụng giữ ống thở trong phổi sẽ được mở rộng trong thời gian 12 giờ.

2. Công dụng

Dùng thuốc Seretide được chỉ định điều trị một số tình trạng sau đây: Hen suyễn, bị phổi tắc nghẽn mãn tính COPD nặng, bị tái phát cơn khó thở dù đã dùng thuốc giãn phế quản.
Nhưng lưu ý dù sử dụng Seretide thường xuyên sẽ giúp kiểm soát được cơn khó thở. Nhưng thuốc sẽ không có tác dụng giúp điều trị khó thở đột ngột bởi hen suyễn. Vì vậy bệnh nhân vui lòng dùng thuốc khác nhằm kiểm soát được triệu chứng hiệu quả hơn.

xem thêm: Khám phá thông tin thuốc trị hen suyễn Montelukast
Seretide là thuốc giãn phế quản có công dụng giúp cho đường thở luôn thông thoáng
Seretide là thuốc giãn phế quản có công dụng giúp cho đường thở luôn thông thoáng

3. Chống chỉ định

Không được dùng thuốc Seretide cho đối tượng bệnh nhân dị ứng cùng Salmeterol, Flnomasone propionate hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

4. Dạng bào chế cùng hàm lượng

Thuốc Seretide được bào chế dưới dạng bình xịt định liều hoặc ở dạng bột khô hít như sau:
Thuốc Seretide Evohaler dung dịch xịt:
+++ Seretide Evohaler 25/50 microgam trong đó có 25mcg salmeterol và 50 mcg flnomasone propionate với dạng hỗn dịch và dùng bình xịt định liều.
+++ Seretide Evohaler 25/125 microgam trong đó có 25 mcg salmeterol và 125 mcg flnomasone propionate với dạng hỗn dịch và dùng bình xịt định liều.
+++ Seretide Evohaler 25/250 microgam trong đó có 25 mcg salmeterol và 250 mcg flnomasone propionate với dạng hỗn dịch và dùng bình xịt định liều.
Thuốc Seretide Accuhaler bột khô hít:
+++ Seretide Accuhaler 50/ 100 trong đó có 50 mcg salmeterol và 100 mcg flnomasone propionate với dạng bột hít và pha chế trước.
+++ Seretide Accuhaler 50/ 250 microgam trong đó có 50 mcg salmeterol và 250 mcg flnomasone propionate với dạng bột hít và được pha chế trước.
+++ Seretide Accuhaler 50/ 500 microgam trong đó có 50 mcg salmeterol và 500 mcg flnomasone propionate với dạng bột hít và pha chế trước.
Bệnh nhân cần tham khảo kỹ hướng dẫn bác sĩ trước khi dùng
Bệnh nhân cần tham khảo kỹ hướng dẫn bác sĩ trước khi dùng

5. Hướng dẫn sử dụng

Cách sử dụng thuốc Seretide:
♦ Vì bên trong Seretide có chứa Corticoid do vậy cần phải súc họng sạch sau khi hít thuốc.
♦ Cần dùng Seretide đúng theo liều lượng chỉ định bác sĩ và sử dụng liên tục đến khi bác sĩ yêu cầu ngưng. Không được dùng thuốc Seretide quá liều.
♦ Không được đưa thuốc Seretide cho người khác dù khi họ có triệu chứng bệnh giống như bạn.
♦ Trong quá trình dùng Seretide điều trị nếu thấy có xuất hiện bất cứ tác dụng phụ hoặc biểu hiện bất thường cần liên hệ bác sĩ chuyên khoa nhanh chóng để được hỗ trợ giải pháp khắc phục.
♦ Dùng Seretide có thể giúp phòng ngừa cũng như cải thiện được triệu chứng khó thở, thở gấp. Nhưng lưu ý không dùng thuốc Seretide để giảm đau cấp hoặc chứng thở khò khè. Nếu như bị khó thở đột ngột thì bạn cần dùng ống hít với tác dụng nhanh.
♦ Nếu ngừng đột ngột thuốc Seretide có thể làm cho tình trạng bệnh xấu đi hoặc gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn. Do vậy bạn cần dùng thuốc giảm dần hàm lượng mỗi ngày trước khi chấm dứt hoàn toàn.
Thao tác thực hiện:
Với thuốc Seretide Evohaler ở dạng dung dịch xịt:
Vui lòng tuân thủ các bước hướng dẫn sử dụng thuốc
Vui lòng tuân thủ các bước hướng dẫn sử dụng thuốc
enlightened Bước 1: Khi dùng ống hít lần đầu bạn cần kiểm tra xem nó hoạt động hay không. Bạn tháo nắp ống ngậm bằng cách bóp nhẹ 2 bên bằng ngón tay cái cùng ngón trỏ rồi kéo ra. Để đảm bảo nó hoạt động vui lòng lắc thật kỹ. Nếu bạn không dùng ống hít trong thời gian 2 tuần trở lên thì cần xịt thuốc 2 lần vào trong không khí.
enlightenedBước 2: Lắc thuốc đều.
enlightenedBước 3: Thở chậm.
enlightenedBước 4: Ngậm kín miệng ống thuốc Seretide.
enlightenedBước 5: Hít thở chậm và sâu và đồng thời ấn vào trong bình xịt.
enlightenedBước 6: Nín thở trong thời gian khoảng 10 giây.
Bạn lưu ý rằng cần phải vệ sinh dụng cụ hít Seretide ít nhất 1 lần 1 tuần. Bạn thực hiện bằng cách tháo nắp ống ra rồi lau bên trong, bên ngoài ống ngậm cùng khăn giấy khô. Lưu ý không được ngâm bên trong nước.
Với thuốc Seretide Accuhaler bột khô hít:
Với mỗi dạng thuốc sẽ có cách sử dụng khác nhau
Với mỗi dạng thuốc sẽ có cách sử dụng khác nhau
enlightenedBước 1: Dùng ngón tay cái đặt ở rãnh và đẩy rối đa ra xa đến khi bạn nghe được tiếng tách.
enlightenedBước 2: Cầm dụng cụ hít bộ khô ra xa miệng rồi cố gắng thở ra hết mức có thể.
enlightenedBước 3: Hít đều, thở sâu, thở càng nhiều sẽ càng tốt.
enlightenedBước 4: Bạn nín thở trong thời gian khoảng 10 giây.
enlightenedBước 5: Đóng Accuhaler bằng cách trượt kẹp ngón tay cái về vị trí ban đầu. Lúc đó bộ đếm liều ở đỉnh Accuhaler sẽ giúp bạn biết được còn bao nhiêu liều.

6. Liều sử dụng

Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn ở nhãn dán hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ về liều dùng thuốc Seretide:
Với thuốc Seretide Evohaler:
+++ Liều dùng thuốc Seretide Evohaler với người lớn và thanh thiếu niên 12 tuổi:
Nếu Seretide Evohaler 25/50, xịt 2 cái/ 2 lần/ ngày.
Nếu Seretide Evohaler 25/125, xịt 2 cái/ 2 lần/ ngày
Nếu Seretide Evohaler 25/250, xịt 2 cái/ 2 lần/ ngày.
+++ Liều dùng thuốc Seretide Evohaler đối với trẻ em từ 4 đến 12 tuổi:
Dùng Seretide Evohaler 25/50, xịt 2 cái/ 2 lần/ ngày.
Đối với trẻ em dưới 4 tuổi: Không được sử dụng.
Khi thấy triệu chứng bệnh lý đã được kiểm soát thì bạn có thể giảm liều như sau:
Sử dụng 1 lần/ngày vào buổi tối nếu thấy triệu chứng bệnh lý xuất hiện ban đêm.
Sử dụng 1 lần/ngày vào buổi sáng nếu thấy triệu chứng bệnh lý xuất hiện ban ngày.
Với thuốc Seretide Accuhaler:
Để điều trị Hen suyễn:
Đối tượng người lớn và thanh thiếu niên 12 tuổi:
Hít Seretide Accuhaler 50/100, dùng 2 lần/ ngày.
Hít Seretide Accuhaler 50/250, dùng 2 lần/ ngày.
Hít Seretide Accuhaler 50/500, dùng 2 lần/ ngày.
Đối tượng trẻ em từ 4 -12 tuổi:
Hít Seretide Accuhaler 50/100, dùng 2 lần/ ngày.
Đối tượng trẻ em dưới 4 tuổi: Không được sử dụng.
Lưu ý: Seretide không dùng kiểm soát ban đầu đối với bệnh hen suyễn nhẹ. Và lưu ý không được sử dụng thuốc Seretide 50/100 với đối tượng người lớn cùng trẻ em bị hen suyễn nặng.
Để điều trị bệnh viêm tắc phổi mãn tính:
Liều dùng cho người lớn: Hít Seretide Accuhaler 50/500, dùng 2 lần/ ngày.
Lưu ý với nhóm bệnh nhân đặc biệt: Không cần điều chỉnh liều với người bị suy thận hoặc ở bệnh nhân cao tuổi.

7. Bảo quản thuốc

Để thuốc Seretide ở nhiệt độ phòng, tránh nơi có ánh sáng trực tiếp, ẩm thấp, tủ lạnh, phòng tắm. Nếu thấy thuốc Seretide hết hạn hoặc có dấu hiệu bị hư hỏng thì không nên tiếp tục sử dụng nữa.
Lưu ý và thận trong trong quá trình sử dụng thuốc
Lưu ý và thận trong trong quá trình sử dụng thuốc

MỘT SỐ LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC SERETIDE

1. Đề phòng

Bạn cần nói với bác sĩ trước khi dùng Seretide nếu đang gặp phải những vấn đề về sức khỏe như là: Bị bệnh tim (nhịp tim không đều, nhịp tim nhanh), tuyến giáp hoạt động quá mức, huyết áp cao, bị đái tháo đường, nồng độ kali bên trong máu thấp, mờ mắt hoặc bị rối loạn thị giác, lao hoặc mắc các bệnh nhiễm trùng phổi khác.

2. Thận trọng

Cần thận trọng dùng Seretide nếu:
► Bạn đang mang thai: Một số nghiên cứu về Seretide trên động vật không thấy có tác dụng phụ. Nhưng vẫn chưa có nghiên cứu nào về thuốc Seretide với phụ nữ mang thai. Do vậy bệnh nhân cần thận trọng khi dùng thuốc Seretide.
► Bạn đang cho bé bú: Vẫn chưa có nghiên cứu về thuốc với đối tượng này. Do vậy bệnh nhân cũng cần tham khảo ý kiến chuyên gia để được tư vấn kỹ hơn.

3. Tác dụng phụ

Sử dụng thuốc Seretide sẽ gây ra một số những tác dụng phụ như sau: Bị đau ở miệng, lưỡi hoặc cổ họng, bị đau đầu khàn tiếng, bị đau khớp, bị tăng nhịp tim, bị chuột rút cơ bắp, bị viêm phổi.
Ngoài ra còn có một số tác dụng phụ không phổ biến của Seretide nữa là: Gây phát ban da, đổ mồ hôi, lo lắng, run rẩy, khó thở, bầm tím, mắc các vấn đề về mắt như tăng nhãn áp hoặc đục thủy tinh thể, rối loạn giấc ngủ.
Một số tác dụng phụ hiếm gặp khi sử dụng thuốc Seretide như: Sưng môi, mặt, miệng, cổ họng, lưỡi, nhịp tim không đều, thay đổi hành vi dẫn đến thường xuyên cáu, chậm tăng trưởng ở trẻ em cùng thanh thiếu niên, bị đau nhức ở thực quản.
Đặc biệt bạn cần liên hệ ngay cơ sở y tế gần nhất nếu dùng thuốc Seretide gây ra tác dụng phụ như sau: Bị thở khò khè hoặc khó thở, bị sưng mặc hoặc mí mắt, miệng, cổ họng, lưỡi, bị đau thắt ngực, ngất xỉu, sốt hoặc nổi mề đay.
Ngoài ra cần lưu ý bệnh nhân dùng thuốc Seretide liều cao trong thời gian dài sẽ gây ảnh hưởng đến tuyến thượng thận. Do vậy bác sĩ nên làm cách xét nghiệm kiểm tra tuyến thượng thận đang hoạt động ra sao. Một số những tác dụng phụ như là thay đổi nồng độ đường trong máu, thay đổi huyết áp hay mất mật độ xương chỉ có thể phát hiện được nếu bác sĩ chỉ định thực hiện một số những xét nghiệm.
Không phải bất cứ ai cũng bị tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Seretide. Do vậy bạn cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Seretide nếu thấy có bất cứ dấu hiệu nào khác thường cần liên hệ bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời ngay.

3. Tương tác thuốc

Sử dụng thuốc Seretide có thể tương tác cùng một số thuốc như sau: Thuốc chẹn β, Corticosteroid, Thuốc lợi tiểu, Dẫn xuất của xanthine, Thuốc điều trị nhiễm trùng.
Do vậy để tránh tương tác thuốc xảy ra bệnh nhân vui lòng thông báo cùng chuyên gia tất cả loại thuốc hiện đang sử dụng bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thực phẩm chức năng… Tùy vào từng hoàn cảnh bác sẽ yêu cầu điều chỉnh thời gian dùng thuốc các loại, ngưng dùng một trong 2 loại thuốc hoặc cả 2 loại thuốc.

4. Xử lý nếu dùng thiếu liều hoặc quá liều

► Nếu dùng Seretide thiếu liều: Dùng thiếu liều Seretide thường xuyên có thể gây giảm hiệu quả điều trị thuốc làm cho triệu chứng xuất hiện thường xuyên. Do vậy bạn cần nhớ dùng đúng liều và thời gian. Nếu lỡ bỏ quên một liều hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu sắp đến thời điểm dùng liều kế tiếp thì bạn hãy bỏ qua và dùng đúng theo lịch trình.
► Nếu dùng thuốc Seretide quá liều: Có thể gây nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe như là tăng nhịp thở, tim đập loạn nhịp, đau đầu, huyết áp tăng, tăng lượng đường trong máu… Bệnh nhân vui lòng liên hệ cùng chuyên gia sẽ được xử lý kịp thời ngay.
Thông tin về thuốc Seretide chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo. Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu không có bất cứ chỉ định nào về thuốc. Bệnh nhân vui lòng liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn kỹ hơn.

Thuốc Progendo hỗ trợ tình trạng vô kinh thứ phát

Thông tin về công dụng và cách dùng thuốc Progendo

Progendo chính là loại thuốc thuộc nhóm điều trị bệnh phụ khoa. Thuốc Progendo được bào chế dưới dạng viên nang mềm và có thể dùng bằng đường uống trực tiếp hoặc đặt vào âm đạo. Thuốc giúp hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý như xuất huyết tử cung, vô sinh thứ phát, bổ sung hoàng thể trong thai kỳ hoặc phòng ngừa sảy thai. Nội dung được chia sẻ dưới đây của bài viết chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Progendo.

GIỚI THIỆU THÔNG TIN THUỐC PROGENDO

Thuốc Progendo có tên biệt dược Progendo® và tên hoạt chất là Micronized Progesterone. Đây là loại thuốc thuộc phân nhóm thuốc phụ khoa và được bào chế ở dạng viên nang mềm. Trên thị trường có 2 loại thuốc đó là Progendo 100 cùng với Progendo 200.
Hiện tại Bộ Y Tế Việt Nam đã phê duyệt cho sản phẩm thuốc Progendo 200 được lưu hành ở nước ta. Vì vậy nội dung bài viết dưới đây chính là thông tin thuốc Progendo hàm lượng 200mg.

1. Thành phần

Thành phần chính thuốc Progendo đó là hoạt chất Micronized Progesterone. Chất này chính là hormone tự nhiên trong cơ thể chị em phụ nữ và nó có sẵn ở nhau thai. Hoạt chất Micronized Progesterone sẽ được hấp thu nhanh thông qua đường tiêu hóa bởi khả năng thẩm thấu trực tiếp qua vách ruột non cùng gan.

2. Chỉ định

Thuốc Progendo được chỉ định dành cho các đối tượng như sau: Hỗ trợ điều trị tình trạng vô kinh thứ phát, phòng ngừa chứng tăng sản nội mạc ở tử cung trong giai đoạn mãn kinh, hỗ trợ điều trị tình trạng xuất huyết tử cung, hỗ trợ hoàng thể trong thụ tinh nhân tạo, hỗ trợ hoàng thể thai kỳ, phòng ngừa sảy thai vì thiếu hoàng thể. Đồng thời Progendo còn giúp điều trị chứng rối loạn kinh nguyệt sau mổ an toàn và hiệu quả.
Thuốc Progendo có tên biệt dược Progendo® và tên hoạt chất là Micronized Progesterone
Thuốc Progendo có tên biệt dược Progendo® và tên hoạt chất là Micronized Progesterone

3. Chống chỉ định

Thuốc Progendo được đánh giá không thích hợp dùng với những người bệnh như: Đối tượng phụ nữ đang cho con bú, người cơ địa mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong Progendo, người bị tắc mạch huyết khối, viêm tĩnh mạch huyết khối, lụt máu não hoặc tiền sử từng bị bệnh này.
Đồng thời bệnh nhân suy gan, mắc bệnh về gan nặng, ung thư vú hoặc bệnh liên quan đến cơ quan sinh sản khác, xuất huyết âm đạo cũng không được dùng thuốc Progendo.

4. Cách sử dụng

Có 2 cách dùng thuốc Progendo 200 đó là uống trực tiếp và đặt vào âm đạo.
♦ Cách uống trực tiếp: Bệnh nhân uống Progendo bằng nước sôi để nguội hoặc nước lọc. Nhưng không được uống thuốc Progendo cùng đồ uống chứa cồn, cafein hoặc chứa gas.
♦ Cách đặt âm đạo: Bệnh nhân vệ sinh tay cùng âm hộ sạch sẽ. Tiếp đến đặt viên thuốc lên trên ngón tay rồi đưa sâu vào bên trong âm đạo. Bạn có thể sử dụng bao cao su để đeo vào trong ngón tay giúp giữ vệ sinh tuyệt đối.
Không phải bệnh nào cũng có thể dùng thuốc Progendo uống hoặc đặt. Mỗi loại bệnh có cách dùng thuốc khác nhau đó là:
+++ Đặt thuốc: Dùng để hỗ trợ hoàng thể trong thụ tinh nhân tạo bên trong ống nghiệm, hỗ trợ hoàng thể trong thai kỳ hoặc phòng ngừa sảy thai.
+++ Uống thuốc: Để phòng ngừa tăng sản nội mạc tử cung, điều trị tình trạng rối loạn kinh nguyệt, điều trị vô kinh thứ phát hoặc chảy máu tử cung.

5. Liều lượng

Tùy vào mức độ hormone bên trong huyết tương của mỗi người mà liều dùng thuốc Progendo sẽ khác nhau. Thông thường liều dùng Progendo sẽ như sau:
♦ Để hỗ trợ hoàng thể khi thụ tinh nhân tạo trong ống nghiệm: 600mg/ngày. Ngày thứ nhất thì người bệnh sẽ được tiêm GCH đến tuần 12 thai kỳ.
♦ Để hỗ trợ hoàng thể trong thai kỳ: 200mg/ngày. Đặt thuốc Progendo trong thời gian 10 ngày kể từ ngày 17 chu kỳ.
♦ Để phòng ngừa sảy thai: 200mg/lần đặt và dùng 2 lần/ngày.
♦ Để phòng ngừa tăng sản nội mạc tử cung gây ra bởi estrogen: 200mg/lần uống và dùng 1 lần/ngày. Bệnh nhân uống trước lúc đi ngủ. Dùng 12 ngày cuối cùng mỗi tháng.
♦ Để điều trị vô kinh tự phát: Dùng 400mg Progendo/lần uống mỗi ngày dùng 1 lần. Điều trị trong thời gian 10 ngày và uống vào buổi tối.
♦ Để điều trị xuất huyết tử cung: Dùng 200 đến 300mg/ngày và chia thành 2 lần uống trong ngày.
Cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng
Cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng
Thông tin về thuốc Progendo trên bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu không đưa ra bất cứ nhận định nào liên quan đến thuốc Progendo. Do đó để được tư vấn kỹ hơn vui lòng liên hệ cùng bác sĩ chuyên khoa.

Đi tiểu nhiều lần trong ngày là bệnh gì?

Đi tiểu nhiều lần trong ngày là bệnh gì? làm sao để khắc phục nhanh chóng?

Tiểu tiện là hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể. Tuy nhiên, nếu tình trạng đi tiểu nhiều lần sẽ gây nhiều phiền toái trong công việc, cuộc sống và đôi khi liên quan đến các bệnh lý, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Vậy nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đi tiểu nhiều lần trong ngày là gì? làm sao để điều trị được tình trạng này? Cùng tìm hiểu những thông tin do chuyên gia cung cấp trong bài viết sau.

THẾ NÀO LÀ ĐI TIỂU NHIỀU LẦN TRONG NGÀY?

Theo các chuyên gia Hội Niệu học quốc tế cho biết “Ở một người bình thường độ tuổi trưởng thành, trung bình mỗi ngày sẽ đi tiểu khoảng 6-8 lần/ ngày (24 tiếng)”. Do đó, nếu bạn đi tiểu trên 8 lần trong một ngày thì được xem là đi tiểu nhiều lần.
Nghiên cứu cũng chỉ ra, đi tiểu nhiều lần có thể liên quan đến vấn đề bệnh lý, chế độ sinh hoạt hằng ngày hay độ nhạy cảm của bàng quang…
Triệu chứng nhận biết chứng đi tiểu nhiều lần trong ngày, bao gồm:
+ Đi tiểu nhiều lần trong ngày, tiểu thường xuyên; lượng nước tiểu trên 2.5 lít/ ngày.
+ Số lần đi tiểu trên 8 lần, 10 lần hoặc nhiều hơn trong 1 ngày. Triệu chứng này có thể kéo dài liên tục nhiều tháng và không có triệu chứng gì đi kèm.
+ Tiểu lắt nhắt, buồn tiểu và đi tiểu nhiều lần nhưng mỗi lần lượng nước tiểu rất ít
+ Bệnh nhân có biểu hiện đi tiểu ngắt quãng, són tiểu, tiểu không hết… dòng nước tiểu yếu và ngưng đột ngột.
+ Tiểu gấp, bệnh nhân mắc tiểu, có cảm giác khó chịu như chèn ép trên bàng quang và muốn đi giải quyết ngay, không thể nhịn tiểu được.
+ Mỗi lần đi tiểu có cảm giác đau, nóng bừng trong và sau khi đi tiểu; cảm giác nóng rát cả vùng bụng dưới.
+ Bệnh nhân không thể kiểm soát dòng nước tiểu (tiểu không tự chủ); nước tiểu bị rò rỉ liên tục hoặc từng lúc
+ Bệnh nhân có thể đi tiểu rất nhiều lần trong ngày hoặc tiểu đêm, tiểu không tự chủ (đái dầm)
+ Cảm giác căng, nặng khi bắt đầu tiểu. Sau khi đi tiểu xong, nước tiểu vẫn nhỏ giọt hoặc chảy ra ngoài.
+ Trường hợp nặng, bệnh nhân đi tiểu nhiều lần trong ngày; có hiện tượng tiểu ra máu ở cuối bãi.
Tư vấn bác sĩ triệu chứng các bệnh về tai mũi họng - PKDK Hoàn Cầu

ĐI TIỂU NHIỀU LẦN TRONG NGÀY LÀ BỆNH GÌ?

Như đã nói, có rất nhiều yếu tố liên quan đến hiện tượng đi tiểu nhiều lần trong ngày. Dưới đây là 2 nhóm nguyên nhân chính được đề cập:

Nhóm nguyên nhân sinh lý & sinh hoạt hằng ngày

- Loại đồ uống bạn sử dụng: Nếu bạn uống nhiều chất gây kích thích bàng quang hơn ngày thường như cà phê, rượu, bia… sẽ khiến bạn đi tiểu tiện nhiều hơn. Tình trạng này sẽ kết thúc trong thời gian ngắn 1-2 ngày khi bạn ngừng sử dụng.
- Ăn nhiều đồ ăn nước vào buổi tối; uống nhiều nước trước khi đi ngủ... cũng là nguyên nhân khiến bạn đi tiểu vào ban đêm nhiều hơn.
- Phụ nữ mang thai: Khi mang thai, các nội tiết tố do nhau thai tiết ra và sự mở rộng tử cung để thai nhi phát triển… sẽ gây chèn ép lên bàng quang, dẫn đến đi tiểu nhiều lần.
- Tuổi tác: Thực tế, cùng với thời gian các cơ quan trong cơ thể cũng bị lão hóa, suy yếu dần các chức năng. Trong đó, tuổi càng cao thì hoạt động của thận, bàng quang cũng dần bị suy yếu.
- Do yếu tố tâm lý: Nhiều người không biết rằng, các vấn đề về tâm như: căng thẳng, áp lực, stress hay mất ngủ… cũng có thể là nguyên nhân gây đi tiểu nhiều.
- Chứng bàng quang tăng hoạt gây đi tiểu nhiều lần trong ngày. Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi, xảy ra trong thời gian dài và hầu như không gây cảm giác đau rát nào. Bệnh thường gặp hơn ở phụ nữ đã trải qua sinh nở hoặc tiền mãn kinh… do yếu cơ sàn chậu, khả năng nâng đỡ bàng quang cũng suy yếu.
- Sử dụng thuốc lợi tiểu trong điều trị các bệnh lý như phù thũng do suy tim, suy thận, cao huyết áp, xơ gan… cũng dẫn đến tình trạng đi tiểu nhiều lần

Bệnh lý gây tình trạng đi tiểu nhiều lần

Rất nhiều các bệnh lý có thể ảnh hưởng tới chức năng thận, bàng quang, đường tiết niệu và gây nên tình trạng đi tiểu nhiều lần trong ngày.
+ Nhiễm trùng đường tiết niệu: Bệnh lý này xảy ra do sự xâm nhập của vi khuẩn, virus xâm nhập vào bàng quang qua niệu đạo gây tổn thương niêm mạc, gây tiểu đau, tiểu buốt, tiểu rắt…
+ Các bệnh lý ở bàng quang: Viêm bàng quang, cổ bàng quang suy yếu… cũng là nguyên nhân khiến bệnh nhân đi tiểu nhiều lần, són tiểu, rò rỉ nước tiểu. Nếu do viêm, bệnh nhân còn thấy nóng rát khi đi tiểu, căng tức ở vùng hạ vị, nước tiểu đục, khai nồng, đôi khi tiểu ra máu...
+ Bệnh lậu: Đây là bệnh lây nhiễm qua đường tình dục (đa số do quan hệ tình dục không an toàn, quan hệ với gái mại dâm, quan hệ đồng tính…) do vi khuẩn song cầu lậu gây nên. Các triệu chứng điển hình như: tiểu rắt, tiểu buốt, đi tiểu nhiều lần, mỗi lần rất ít nước tiểu, xuất hiện mủ ở lỗ niệu đạo, ngứa ngáy vùng kín, quan hệ đau rát...
+ Sỏi thận hoặc các dị vật/sỏi đường tiết niệu: Sự xuất hiện của các viên sỏi, dị vật sẽ gây cọ xát, kích thích bàng quang dẫn đến hiện tượng đi tiểu nhiều lần. Thực tế, căn bệnh này có hiểu hiện lâm sàng đa dạng, thường gặp nhất là đi tiểu đêm, tiểu khó, tiểu ít, tiểu buốt, đau mỏi lưng và xuất hiện máu trong nước tiểu…
+ Suy thận mãn tính: Thận ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình lọc và đào thải nước tiểu. Do đó, khi chức năng thận suy giảm sẽ làm giảm chức năng cô đặc nước tiểu, gây hiện tượng đi tiểu nhiều lần trong ngày, đi tiểu đêm, nước tiểu có bọt… Bên cạnh đó, bệnh nhân còn thấy cơ thể thường xuyên mệt mỏi, xanh xao, chán ăn, da nhăn.
+ Đái tháo đường: Đây là căn bệnh phổ biến trong xã hội hiện đại do chế độ ăn uống và sinh hoạt kém khoa học. Tình trạng đi tiểu nhiều lần, tiểu nhiều lần trong ngày chứng tỏ bệnh đái tháo đường (týp 1, type 2) đã suy nặng, biến chứng ảnh hưởng đến thần kinh kiểm soát bàng quang.
+ Ung thư bàng quang: Sự phát triển của các khối u ở bàng quang sẽ gây chèn ép căng tức khó chịu, kích thích tiểu tiện nhiều lần trong ngày; chảy máu bàng quang. Bệnh nhân cũng nhận thấy cơ thể sút cân, mệt mỏi, rụng tóc, da xanh xao, chán ăn…
+ Ngoài ra, bệnh nhân bị huyết áp cao, viêm tuyến tiền liệt, phì đại tuyến tiền liệt, tổn thương dây thần kinh chi phối bàng quang… cũng là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đi tiểu nhiều lần, hoặc mắc tiểu đột ngột.
➦ CẢNH BÁO:
Tình trạng đi tiểu nhiều lần dù do bất kỳ nguyên nhân nào cũng cần theo dõi và hết sức cảnh giác, đi khám chữa kịp thời. Trong trường hợp bệnh lý, nếu không được phát hiện và khắc phục sớm, đúng phác đồ… đi tiểu nhiều lần sẽ gây nhiều ảnh hưởng tiêu cực cho sức khỏe và cuộc sống người bệnh.
 Cảm thấy phiền toái, mệt mỏi; không thể tập trung làm việc, suy giảm ham muốn tình dục; cuộc sống bị xáo trộn do tâm lý tự ti, mặc cảm, xấu hổ…
 Cơ thể thường xuyên mệt mỏi, suy nhược; làm tăng các nguy cơ về bệnh đường tiết niệu, thận, tim mạch, huyết áp…
 Các bệnh lý gây đi tiểu nhiều lần kéo dài sẽ dẫn đến tình trạng mãn tính. Trường hợp nguy hiểm có thể gây ung thư bàng quang, suy thận mãn tính, nhiễm trùng máu… đe dọa tính mạng bệnh nhân.
Tư vấn bác sĩ triệu chứng các bệnh về tai mũi họng - PKDK Hoàn Cầu

CÁCH KHẮC PHỤC HIỆU QUẢ CHỨNG ĐI TIỂU NHIỀU LẦN TRONG NGÀY

Theo các bác sĩ Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu cho biết “Đa số trường hợp khi bị đi tiểu nhiều lần thường khá chủ quan, thờ ơ và bỏ qua trong giai đoạn sớm. Có người triệu chứng xuất hiện 6-7 tháng mới nhận thấy sự nghiêm trọng của vấn đề và tìm đến cơ sở khám chữa bệnh. Điều này gây khó khăn và tốn kém thời gian, tiền bạc chữa trị”
Việc đi khám chữa bệnh sớm sẽ giúp chẩn đoán kịp thời, chữa trị hiệu quả hơn và thời gian phục hồi ngắn hơn, phòng tránh được các biến chứng xấu có thể xảy ra.
Trong hầu hết các trường hợp nhẹ, bác sĩ chỉ ưu tiên điều trị bảo tồn (tức là dùng thuốc ) đặc trị, kết hợp kháng sinh đường uống, hoặc tiêm tĩnh mạch… phù hợp với từng bệnh lý, cơ địa người bệnh để mang lại hiệu quả cao.
Trong trường hợp cần thiết, bác sĩ có thể chỉ định giữa việc kết hợp dùng thuốc với các liệu pháp CRS - vật lý trị liệu tiên tiến như: chiếu sóng ngắn, sóng viba hồng quang để tăng hiệu quả thẩm thấu thuốc, tăng tuần hoàn máu và kích thích hệ miễn dịch hoạt động tốt hơn.
Nếu bệnh nặng, bác sĩ có thể can thiệp các phác đồ điều trị chuyên sâu như: tiểu phẫu xâm lấn tối thiểu, DHA, tiểu phẫu nội soi tán sỏi…
Bên cạnh chủ động đi khám, tuân thủ các chỉ định điều trị từ bác sĩ chuyên khoa thì bệnh nhân cũng cần thực hiện một số biện pháp phòng tránh sau điều trị để tăng hiệu quả phục hồi và ngăn ngừa bệnh tái phát, như:
 Tránh xa các đồ uống có cồn như bia, rượu hoặc cafein; đồ ăn cay, nóng hoặc nước có gas sẽ kích thích đi tiểu nhiều.
 Uống nhiều nước và chia đều lượng nước trong ngày để hệ bài tiết hoạt động tốt; tránh việc uống nước quá nhiều vào buổi tối để giảm việc đi tiểu nhiều vào ban đêm.
 Tránh ăn các loại thực phẩm có chứa tính axit (cam, chanh, quýt, khế, bưởi, dưa/cải muối chua) vì dễ gây kích ứng bàng quang và đi tiểu nhiều lần trong ngày.
 Sáng suốt trong lựa chọn địa chỉ khám bệnh uy tín, thực hiện kiểm tra sức khỏe định kỳ; và ngay khi phát hiện các triệu chứng bất thường của cơ thể để được điều trị kịp thời, hiệu quả.
 Nếu đi tiểu nhiều lần, đừng chủ quan! hãy đi khám và điều trị theo chỉ dẫn của bác sĩ, tùy vào bệnh lý, mức độ nặng/nhẹ mà bác sĩ sẽ xây dựng phác đồ điều trị phù hợp, đảm bảo an toàn.
Đừng tự tiện dùng thuốc tại nhà khi chưa được chỉ định từ bác sĩ, chưa hiểu rõ bản thân mắc bệnh gì… điều này sẽ khiến tình trạng bệnh ngày càng nặng, lờn thuốc và gây nguy hiểm cho sức khỏe, quá trình điều trị về sau cũng khó khăn và tốn kém hơn.
Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu TPHCM với các khoa chuyên môn: nam khoa, phụ khoa, bệnh xã hội… hoạt động dưới sự cấp phép của Sở Y Tế; điều trị thành công hàng ngàn ca bệnh tiết niệu mỗi năm; trong đó chứng đi tiểu nhiều lần trong ngày không gây sai sót; mức phí hợp lý, thời gian phục hồi ngắn. Đây là địa chỉ đáng tin cậy được đông đảo bệnh nhân lựa chọn suốt nhiều năm qua.
Nếu có thắc mắc liên quan đến chứng đi tiểu nhiều lần trong ngày, đi tiểu nhiều lần hãy liên hệ ngay với chuyên gia Phòng Khám Hoàn Cầu để được tư vấn miễn phí, đặt hẹn khám chữa bệnh kịp thời. Nhấp vào bảng chát bên dưới hoặc gọi đến số 028 3923 9999 để được tư vấn ngay bây giờ!

Top 3 phòng khám đa khoa TPHCM uy tín

[Tin y tế] top 3 phòng khám đa khoa TPHCM uy tín, chất lượng

Xã hội ngày càng phát triển, ý thức con người trong vấn đề chăm sóc sức khỏe ngày được nâng cao. Sự ra đời của các phòng khám đa khoa TPHCM trở thành lựa chọn của đông đảo người dân khi có nhu cầu khám bệnh. Dưới đây, các chuyên gia đã tổng hợp top 3 địa chỉ khám chữa bệnh uy tín, chất lượng cao mà bệnh nhân nên đến năm 2020

TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC LỰA CHỌN PHÒNG KHÁM ĐA KHOA UY TÍN

Với sự đầu tư trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe con người, mỗi năm có hàng loạt các bệnh viện, phòng khám mọc lên. Điều này vừa tạo cơ hội cho bệnh nhân có sự tìm hiểu địa chỉ khám chữa bệnh phù hợp với bản thân; tuy nhiên cũng khiến họ hoang mang, lo lắng bởi chất lượng khám chữa bệnh không đồng đều, bản thân bệnh nhân thực sự không biết khám chữa bệnh ở đâu là tốt nhất.
Thực tế, việc lựa chọn địa chỉ phòng khám đa khoa uy tín có ý nghĩa quan trọng, đóng vai trò “cốt yếu” quyết định đến hiệu quả chữa trị, đảm bảo sự an toàn cho sức khỏe người bệnh, tránh các chi phí phát sinh và rút ngắn được thời gian khỏi bệnh.
♦ Các phòng khám đa khoa uy tín sở hữu những bác sĩ giỏi, chuyên môn cao, kinh nghiệm vững vàng trong lĩnh vực y tế… đảm bảo đem đến chẩn đoán chính xác, phác đồ điều trị khoa học, hiệu quả.
♦ Ở các địa chỉ khám bệnh uy tín được trang bị đầy đủ máy móc, trang thiết bị y tế; cơ sở vật chất hiện đại… hỗ trợ “đắc lực” cho bác sĩ trong chẩn đoán nhanh, kịp thời; hỗ trợ quá trình chữa trị diễn ra thuận lợi.
♦ Điều quan trọng, khi lựa chọn được phòng khám đa khoa TPHCM chất lượng bạn sẽ đảm bảo được sự an toàn cho sức khỏe bản thân, tránh tình trạng “tiền mất tật mang” khi đến khám tại các cơ sở kém chất lượng, phòng khám “chui”
Nếu bạn chưa biết làm thế nào để đánh giá được cơ sở khám bệnh chất lượng, dưới đây các chuyên gia y tế đầu ngành đã chỉ ra các tiêu chí để đánh giá phòng khám đa khoa TPHCM uy tín:
+ Cơ sở y tế có giấy phép hoạt động chính quy do cơ quan có thẩm quyền Sở/Bộ y tế cấp
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng như: bác sĩ giỏi, trang thiết bị hiện đại, đầy đủ khu vực chức năng khám chữa bệnh… đảm bảo quy trình khám, chữa bệnh tốt nhất.
+ Hệ thống các khu vực chức năng đầy đủ, rộng rãi; giúp bệnh nhân cảm thấy yên tâm, thoải mái khi đi khám bệnh
+ Chi phí khám bệnh rõ ràng, có bảng giá niêm yết công khai cho bệnh nhân theo dõi. Tránh tình trạng “mập mờ” như các cơ sở “chui”

TOP 3 PHÒNG KHÁM ĐA KHOA TPHCM UY TÍN, CHẤT LƯỢNG CAO NĂM 2020

Tại TPHCM có rất nhiều phòng khám đa khoa uy tín, tùy vào nhu cầu khám bệnh, chuyên khoa điều trị mà bệnh nhân lựa chọn cơ sở khám chữa bệnh phù hợp. Dưới đây là top 3 những địa chỉ nhận được sự tin tưởng, đánh giá tích cực từ phía bệnh nhân.
(1) Phòng khám Đa khoa - Bệnh viện Chợ Rẫy
Đây là cơ sở khám chữa bệnh thuộc tuyến cuối, với sự đầu tư bài bản về cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế hiện đại bậc nhất; đội ngũ giáo sư - bác sĩ đầu ngành giỏi, dày dặn kinh nghiệm, có danh tiếng trong ngành y… đáp ứng nhu cầu chữa trị bệnh hiệu quả, đồng thời cấp cứu và hỗ trợ chữa trị những ca bệnh nạn, bệnh nan y. Do đó, đây là địa chỉ được đông đảo người dân ở TPHCM và các tỉnh thành trong cả nước tin tưởng lựa chọn.
Với hàng chục năm trong lĩnh vực y tế, Bệnh viện Chợ Rẫy đảm nhận đa dạng các chuyên khoa như: Nội khoa, ngoại khoa, khoa phụ sản, khoa thần kinh, khoa thận - tiết niệu… hỗ trợ thực hiện các ca phẫu thuật phức tạp.
(2) Phòng khám Đa khoa - Bệnh viện Y Dược TPHCM
Bệnh viện Y Dược TPHCM (tọa lạc tại số 215 Hồng Bàng, P.11, Q.5, TPHCM) là cơ sở y tế đầu ngành trong lĩnh vực y khoa tại TPHCM, thu hút đội ngũ những bác sĩ giỏi, chuyên môn vững vàng. Trong đó có nhiều giáo sư, bác sĩ được đào tạo chuyên sâu, tu nghiệp tại nước ngoài… đảm bảo việc chẩn đoán và điều trị chuẩn xác, hiệu quả cao.
Bệnh viện Y Dược hiện nay với đầy đủ các khoa chuyên môn như: ngoại khoa, phụ sản, khoa y học cổ truyền, khoa nội… cung cấp hàng loạt các dịch vụ thăm khám, chăm sóc sức khỏe tổng quát chất lượng; xây dựng phác đồ điều trị tiên tiến với mức phí hợp lý theo quy định nhà nước.
Đặc biệt, Bệnh viện Đại học Y Dược cũng là cơ sở y tế đào tạo chuyên sâu về y khoa; tiên phong trong việc nghiên cứu các bệnh nan y, hỗ trợ cấp cứu kịp thời bệnh lý… góp phần không nhỏ vào công cuộc chăm sóc sức khỏe người dân và sự phát triển của nền y học nước nhà.
Tuy nhiên, hiện nay Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Đại học Y Dược này vẫn đang đứng trước sự quá tải lượng bệnh nhân do mỗi ngày có hàng ngàn lượt bệnh đến đăng ký khám chữa bệnh. Bệnh nhân có nhu cầu khám chữa bệnh nên đi sớm để đăng ký khám chữa bệnh.
(3) Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu TPHCM
Phòng khám Hoàn Cầu được sự cấp phép của Sở Y Tế, tọa lạc tại số 80-82 Châu Văn Liêm, P.11, Q.5, TPHCM. Với bề dày nhiều năm hoạt động, phòng khám tập trung vào các chuyên khoa chính như: Nam khoa, sản phụ khoa, tai mũi họng, bệnh xã hội, cơ xương khớp… đảm bảo việc khám chữa bệnh hiệu quả, góp phần giảm lượng bệnh nhân quá tải cho bệnh viện công.
Được đầu tư bài bản theo mô hình “bệnh viện thu nhỏ” Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu sở hữu nhiều ưu thế vượt bậc trong việc khám chữa bệnh cho người dân, nhận được sự tin tưởng của bệnh nhân TPHCM nói riêng và các tỉnh thành lân cận cũng tìm đến chữa trị khi có nhu cầu.
Những ưu điểm nổi bậc của Phòng Khám Hoàn Cầu:
 Đảm bảo công tác chuyên môn: Phòng khám hoạt động dưới sự quản lý và cấp phép từ Sở Y Tế, thu hút bác sĩ có chứng chỉ hành nghề chuyên môn trực tiếp điều trị, đảm bảo hiệu quả điều trị, xây dựng nền tảng chất lượng nhiều năm.
 Bác sĩ chuyên môn cao: Hầu hết các bác sĩ đang đảm nhận khám chữa bệnh tại Hoàn Cầu đến từ các bệnh viện lớn trong và ngoài nước; kinh nghiệm hơn 15 năm… phòng khám đi đầu trong công tác chẩn đoán nhanh, chữa trị kịp thời, bảo đảm khả năng hồi phục cho bệnh nhân.
 Dịch vụ y tế chất lượng, chuyên nghiệp: Bên cạnh hỗ trợ chữa trị hiệu quả, phòng khám Hoàn Cầu cũng đặc biệt chú trọng tới tâm lý bệnh nhân, xây dựng quy trình khám chữa bệnh khoa học, xử lý hồ sơ nhanh chóng, hỗ trợ tư vấn và đặt hẹn online, tiết kiệm thời gian.
 Thời gian khám bệnh linh hoạt: Nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân, Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu TPHCM kéo dài thời gian làm việc từ 8:00 - 20:00 hằng ngày (phòng khám làm việc không nghỉ chủ nhật, lễ, tết…)
 Chi phí khám bệnh hợp lý: Với sự quản lý nghiêm ngặt từ các cơ quan chức năng, đề cao nghĩa cử cao đẹp của ngành y, phòng khám tuân thủ quy định thu phí công khai, minh bạch, rõ ràng và có sự tư vấn cụ thể cho bệnh nhân trước khi thăm khám và điều trị.
Trên đây là những thông tin liên quan đến các phòng khám đa khoa TPHCM uy tín, chất lượng. Hy vọng sẽ giúp bệnh nhân đang băn khoăn trong lựa chọn địa chỉ khám bệnh sẽ có quyết định sáng suốt, lựa chọn phòng khám phù hợp với nhu cầu bản thân vừa đảm bảo hiệu quả, vừa đảm bảo mức phí hợp lý.

Thuốc Eperisone giãn cơ – tăng trương lực cơ

Thuốc Eperisone sử dụng như thế nào?

Thuốc Eperisone thuộc phân nhóm thuốc giãn cơ – tăng trương lực cơ, thường được chỉ định sử dụng trong những trường hợp liệt cứng cơ. Ngoài ra loại thuốc này còn có công dụng cải thiện tình trạng tăng trương lực cơ xuất phát từ các nguyên nhân khác nhau. Vậy thuốc Eperisone sử dụng như thế nào? liều lượng ra sao? Cùng chúng tôi tìm hiểu cụ thể về thuốc Eperisone qua bài viết sau nhé!

THÔNG TIN TỔNG HỢP VỀ THUỐC EPERISONE

Tên gọi khác: Eperison
Tên biệt dược: Apesone table, Hawonerion, Sismyodine
Nhóm thuốc: Phân nhóm thuốc giãn cơ – tăng trương lực cơ
Dạng bào chế: Dạng viên nén bao đường, viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 5 vỉ x 10 viên
Thành phần: Một viên thuốc Eperisone có thành phần chính là hoạt chất Eperisone hydrochloride (50mg) và thành tá dược vừa đủ.
Giá bán: Thuốc Eperisone dạng hộp 10 vỉ x 10 viên hiện đang được bán với giá 200.000 VNĐ

Công dụng – chỉ định của thuốc Eperisone

Thuốc Eperisone được chỉ định sử dụng để khắc phục tình trạng liệt cứng cơ có liên quan đến những bệnh lý như:
 Liệt cứng do tủy, thoái hóa cột sống cổ, thoái hóa tủy
 Bệnh mạch máu não, bại não
 Hội chứng ALS – xơ cứng teo cơ một bên
 Di chứng sau phẫu thuật bao gồm cả u não tủy
Thuốc Eperisone thuộc phân nhóm thuốc giãn cơ – tăng trương lực cơ
Thuốc Eperisone thuộc phân nhóm thuốc giãn cơ – tăng trương lực cơ
 Di chứng sau chấn thương như: Tổn thương đầu, chấn thương tủy
 Các bệnh liên quan đến mạch máu tủy và bệnh não tủy khác
 Ngoài ra thuốc Eperisone còn có công dụng cải thiện tình trạng tăng cơ lực do các bệnh lý như:
 Viêm quanh khớp vai, viêm quanh thắt lưng
 Hội chứng cột sống cổ
Lưu ý: Thuốc Eperisone cũng có thể được sử dụng để điều trị những bệnh lý khác không được liệt kê bên trên theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định sử dụng Eperisone

Không sử dụng thuốc Eperisone với những bệnh nhân thuộc các trường hợp sau:
 Người bệnh mẫn cảm với hoạt chất Eperisone hydrochloride – thành phần chính hay bất kì thành phần nào khác của thuốc
 Người mắc bệnh gan – thận hay mắc chứng rối loạn chức năng gan – thận
 Phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai và bà mẹ đang cho con bú

CÁCH DÙNG, LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH BẢO QUẢN

Cách dùng thuốc Eperisone

 Sử dụng thuốc Eperisone thông qua đường miệng. Người bệnh uống thuốc với cốc nước đầy, có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc không.
 Đối với trẻ em hoặc những ai thường bị buồn nôn – nôn ói khi uống thuốc thì nên sử dụng thuốc cùng với thức ăn để không gặp phải tình trạng cần uống thuốc lại sau khi nôn ói.
 Người bệnh không nên bẻ đôi, nghiền nát thuốc để uống hay nhai thuốc trước khi nuốt; vì như vậy có thể phá vỡ cấu trúc của thuốc.
Không nên bẻ đôi hay nghiền nát thuốc để uống
Không nên bẻ đôi hay nghiền nát thuốc để uống

Liều lượng sử dụng

Liều dùng thuốc Eperisone đối với người lớn
 Liều khuyến cáo: Sử dụng 1 viên/ lần uống
 Uống thuốc 3 lần/ ngày sau mỗi bữa ăn
Liều dùng thuốc Eperisone đối với trẻ em
 Hiện chưa có báo cáo liều dùng cho đối tượng này
Lưu ý: Liều dùng của thuốc Eperisone có thể được bác sĩ điều chỉnh tùy thuộc vào độ tuổi, mức độ phát triển bệnh lý và tình trạng sức khỏe… của bệnh nhân

Bảo quản thuốc

 Khi chưa cần sử dụng, người bệnh nên bảo quản thuốc Eperisone trong vỉ hoặc hộp kín, không để thuốc tiếp xúc với môi trường bên ngoài vì có thể làm hỏng thuốc.
 Đặt thuốc Eperisone tại những nơi khô ráo, sạch sẽ và thoáng mát, có nhiệt độ phòng dưới 30 độ C. Không để thuốc ở những nơi có độ ẩm cao như: ngăn mát – ngăn đá tủ lạnh, nhà tắm…
 Nên để thuốc ở nơi an toàn tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
 Với thuốc Eperisone đã hết hạn sử dụng, hư hỏng thì không được phép tiếp tục sử dụng. Lúc này người bệnh cần tham khảo thông tin hướng dẫn xử lý thuốc in trên bao bì để biết cách xử lý thuốc an toàn tránh gây ô nhiễm môi trường

Đánh giá về thuốc Eperisone
► Theo những thông tin được Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu tổng hợp và chia sẻ bên trên có thể nhận thấy thuốc Eperisone mang lại hiệu quả điều trị tương đối cao. Nhưng bên cạnh đó, thuốc cũng có thể gây ra nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc.
► Do đó, người bệnh không được phép uống thuốc bừa bãi, tự ý thay đổi liều dùng hay ngưng sử dụng thuốc… để hạn chế xảy ra những rủi ro đáng tiếc.
Bài viết trên là thông tin cơ bản về thành phần, chỉ định, cách sử dụng – liều lượng và lưu ý khi dùng thuốc Eperisone. Tuy nhiên bài viết chỉ dùng để tham khảo, bệnh nhân chỉ nên dùng thuốc Eperisone khi có hướng dẫn và chỉ định liều dùng từ bác sĩ chuyên khoa.
+