Latest From HEATH

Thuốc Statripsine làm lỏng dịch tiết đường hô hấp

Thuốc Statripsine và những điều cần phải biết

Statripsine được biết đến là loại thuốc có công dụng làm lỏng dịch tiết đường hô hấp cho bệnh nhân viêm xoang, viêm phế quản, viêm phổi, hen suyễn,… Tuy nhiên, bạn đã thật sự biết Statripsine là thuốc gì? Nó được dùng trong các trường hợp nào và lưu ý điều gì khi điều trị hay không? Nếu chưa rõ thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết qua những thông tin trong bài viết bên dưới nhé.
==> Tìm hiểu thêm: Bromelain - thuốc điều trị viêm xoang và các bệnh hô hấp

THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ THUỐC STATRIPSINE

Statripsine là thuốc gì?

Statripsine là loại thuốc nằm trong phân nhóm giảm đau, hạ sốt. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén và có thành phần chính là Alpha chymotrypsin. Đây là thành phần enzyme thủy phân protein giúp giảm viêm, điều trị phù mô mềm.
Thuốc có hàm lượng 4.2g và được đóng gói 2 dạng: thứ nhất là hộp 2 vỉ x 10 viên, thứ 2 là hộp 5 vỉ x 10 viên. Hiện nay thuốc được báo gia động với mức giá 55.000 đến 65.000 đồng cho một hộp 5 vỉ.
Statripsine là thuốc gì?
Statripsine là thuốc gì?

Chỉ định & chống chỉ định

 Chỉ định của Statripsine
Statripsine là loại thuốc được dùng cho những trường hợp dưới đây:
- Trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật, bao gồm các chấn thương như: chấn thương cấp, tụ máu, nhiễm trùng, dập tím mô mềm, chuột rút, bong gân, tổn thương mô mềm, chấn thương do hoạt động thể thao, mi mắt phù nề,…
- Giúp làm lỏng dịch tiết ở đường hô hấp do các bệnh phổi, viêm xoang, viêm phế quản và hen suyễn.
Ngoài ra, thuốc Statripsine còn có nhiều tác dụng khác không được đề cập đến trong bài viết. Bệnh nhân chỉ nên dùng cho mục đích khác nếu được bác sĩ yêu cầu.
 Chống chỉ định của Statripsine
Thuốc Statripsine chống chỉ định trong những trường hợp sau:
- Người quá mẫn với những thành phần trong thuốc
- Đối tượng giảm alpha – 1 – antitrypsin
Những người thuộc nhóm có nguy cơ bị giảm alpha – 1 – antitrypsin như bị tắc nghẽn phổi mãn tính hoặc bệnh nhân thận hư cần phải báo với bác sĩ về tình trạng sức khỏe trước khi điều trị với Statripsine.

Hướng dẫn sử dụng Statripsine

>> Cách dùng thuốc
Thuốc Statripsine có thể được dùng theo 2 cách là uống hoặc ngậm. Bệnh nhân cần tham khảo thông tin ở hướng dẫn kèm theo để có cách dùng chính xác nhất.
>> Liều lượng dùng Statripsine
Phụ thuộc theo tình trạng sức khỏe, cách sử dụng, mức độ bệnh hoặc những yếu tố khác mà sẽ có cách dùng Statripsine phù hợp. Liều dùng về cơ bản như sau:
♦ Liều dùng để uống
- Mỗi ngày dùng 3 – lần với liều lượng 2 viên/ lần
- Không được cắn đôi, bẻ hoặc nhai thuốc
♦ Liều dùng để ngậm dưới lưỡi
- Mỗi ngày có thể dùng nhiều lần với liều lượng 4 – 6 viên 1 ngày
- Hãy ngậm cho viên thuốc tan từ từ dưới lưỡi, tuyệt đối không nhai
Nếu dùng thuốc cho trẻ nhỏ, phụ huynh cần trao đổi kỹ càng với bác sĩ.
Hướng dẫn sử dụng Statripsine
Hướng dẫn sử dụng Statripsine

Cách bảo quản thuốc

Thuốc Statripsine cần được bảo quản tại nơi thoáng mát, không có nhiệt độ cao, ánh nắng hay nhiều độ ẩm.
Cất giữ thuốc nơi an toàn, tránh tầm với của trẻ em.


CÁC VẤN ĐỀ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG STATRIPSINE

Những điều thận trọng

- Bệnh nhân rối loạn đông máu khi dùng thuốc Statripsine cần phải thận trọng. Bên cạnh đó, người đang thực hiện biện pháp kháng đông hoặc sắp phẫu thuật, dụ ứng protein hay loét dạ dày cũng cần thận trọng.
- Hiện chưa có nghiên cứu về sự ảnh hưởng của Statripsine với mẹ bầu hay mẹ cho con bú. Nhóm đối tượng này nếu muốn dùng thuốc thì cần hỏi bác sĩ chuyên khoa để tránh tác dụng phụ nguy hiểm đến bản thân và em bé.
- Khi dùng Statripsine ở liều cao, bệnh nhân có thể gặp phản ứng dị ứng mức độ nhẹ. Do đó, chỉ nên dùng với tần suất, liều lượng vừa phải.
- Trường hợp phẫu thuật đục nhân ở mắt với người dưới 20 tuổi thì không được dùng Statripsine. Đồng thời, không dùng Statripsine với người đục mắt bẩm sinh, người tăng áp suất dịch kính.

Tác dụng phụ của Statripsine

Khi điều trị dài hạn hoặc ngắn hạn, Statripsine chưa có tác dụng phụ nào được ghi nhận, ngoại trừ các đối tượng đang gặp nguy cơ cao trong các mục chống chỉ định và thận trọng. Tuy nhiên, bệnh nhân vẫn có thể gặp tác dụng phụ tạm thời như:
- Màu sắc, mùi, độ rắn của phân thay đổi
- Đầy hơi
- Nặng bụng
- Táo bón
- Buồn nôn
- Tiêu chảy
Khi những tác dụng phụ này kéo dài, có xu hướng trở nên nặng nề hơn thì bạn cần phải thông báo cho bác sĩ để được hướng dẫn phương án khắc phục.

Tương tác của thuốc Statripsine với thuốc khác

Việc dùng Statripsine cùng với một số thuốc hay thực phẩm sau, bạn sẽ có thể gặp phải phản ứng tương tác:
++ Thuốc dạng enzyme khác: Hiệu quả của Statripsine tăng lên
++ Acetylcysteine: Tránh dùng cùng với sản phẩm chứa thành phần Alpha chymotrypsin.
++ Hạt đậu nành, hạt jojoba: Thành phần protein trong thực phẩm này ức chế hoạt tính của Statripsine. Do đó, nếu muốn tiêu thụ các loại hạt này, bạn cần phải nấu chín trước khi ăn.
++ Thuốc chống đông máu: Tác dụng chống đông máu tăng lên khi dùng chung với Statripsine.
Tương tác của thuốc Statripsine
Tương tác của thuốc Statripsine
Để dùng thuốc Statripsine đạt hiệu quả tốt nhất, chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu khuyên bệnh nhân cần thăm khám và sử dụng theo đúng liệu trình được bác sĩ hướng dẫn. Đồng thời cần trao đổi với bác sĩ để xây dựng một chế độ ăn uống lành mạnh, tránh gặp phải các tác dụng phụ nguy hiểm.
Bài viết trên đây đã cung cấp đầy đủ thông tin về thuốc Statripsine để bạn đọc có thêm kiến thức hữu ích, nhưng hãy lưu ý nó chỉ mang giá trị tham khảo. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào khác thì hãy liên hệ trực tiếp đến các dược sĩ/ bác sĩ/ nhân viên y tế để được hỗ trợ.

Thuốc Stadexmin trị tình trạng dị ứng trên da

Thuốc Stadexmin: Công dụng, liều dùng và thận trọng

Thuốc Stadexmin là thuốc gì? Đây là loại thuốc chữa trị tình trạng dị ứng cùng những dấu hiệu phát ban trên da. Ngoài ra, nó còn hỗ trợ chữa bệnh khác như vấn đề tuyến thượng thận, hen suyễn. Trên thị trường có rất nhiều thông tin về thuốc Stadexmin nhưng hầu như không đầy đủ. Vì vậy, để giúp bạn hiểu rõ hơn về công dụng, liều lượng và thận trọng khi dùng loại thuốc này, chúng tôi chia sẻ một số thông tin sau.

STADEXMIN LÀ THUỐC GÌ?

Stadexmin có tên hoạt chất là Dexclorpheniramin maleate hoặc Betamethasone, tên biệt dược là Stadexmin. Nó nằm trong nhóm thuốc chống dị ứng và chỉ định cho trường hợp quá mẫn.
► Thành phần của Stadexmin:
- Dexclorpheniramin maleate 2,0mg
- Betamethasone 0,25mg
Trong đó, thành phần Betamethasone đóng vai trò là thành phần chính, có công hiệu giảm dị ứng cũng như trường hợp mẫn cảm với các dị nguyên.
Stadexmin là thuốc gì?
Stadexmin là thuốc gì?
► Cơ chế hoạt động của Stadexmin:
Thành phần betamethasone trong thuốc thực chất là dạng corticosteroid tổng hợp, nó tác động đến hệ miễn dịch tương đối mạnh. Bên cạnh đó, hoạt chất này còn chữa dị ứng, kháng viêm và ngăn ngừa viêm ở đường hô hấp.
Nhờ cơ chế này, khi dùng thuốc Stadexmin, thành phần chính trong thuốc sẽ phân bố nhanh chóng đến các mô trong cơ thể. Và khi cơ thể thực hiện vòng tuần hoàn sẽ tạo ra các liên kết rộng rãi cùng protein trong huyết tương, mang lại hiệu quả giảm triệu chứng bệnh.
► Dạng bào chế:
Hiện nay, thuốc Stadexmin được điều chế dưới nhiều dạng gồm:
- Đường uống
- Đường tiêm
- Thuốc bôi ngoài da
- Thuốc nhỏ giọt

CÁCH DÙNG THUỐC STADEXMIN

Chỉ định của thuốc Stadexmin

Stadexmin được dùng cho những trường hợp dị ứng hay các vấn đề bất thường trên da, hô hấp và huyết áp, cụ thể như sau:
 Dùng cho tình trạng dị ứng
Chỉ định dùng cho những trường hợp phổ biến như viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, quá mẫn với thuốc, vết thương côn trùng đốt, cắn,…
==> Tìm hiểu thêm: Thuốc Audocals 5Mg trị viêm mũi dị ứng, nổi mày đay
 Dùng cho dấu hiệu tổn thương da
Bao gồm các bệnh như lupus ban đỏ dạng đĩa, nấm da, viêm da tiếp xúc, vảy nến, viêm da bong tróc, nổi mề đay,…
 Điều trị vấn đề về hô hấp
Thuốc Stadexmin chỉ định cho đối tượng hen suyễn, viêm phế quản cấp tính, hen phế quản mạn tính, phổi bị xơ hóa tràn khí màng phổi,…
 Điều trị bệnh lý nội tiết
Đó là các bệnh lý suy vỏ của tuyến thượng thận thứ phát, nguyên phát, viêm tuyến giáp hay tăng sản thượng thận,…
 Dùng cho bệnh về mắt
Bao gồm những bệnh về mắt như viêm phần phụ, viêm giác mạc, viêm kết mạc hay viêm dây thần kinh thị giác,…
 Điều trị bệnh về máu
Giúp điều trị các chứng thiếu máu tan, giảm tiểu cầu tự phát hoặc các phản ứng truyền máu,…
 Dùng cho vấn đề đường tiêu hóa
Thuốc Stadexmin hỗ trợ điều trị những trường hợp viêm gan mạn tính, viêm loét trực tràng hay bệnh về đại tràng,…

Chống chỉ định Stadexmin

Thuốc Stadexmin không được dùng cho người:
- Đang hoặc từng bị tiểu đường
- Bệnh loét dạ dày
- Bệnh về tâm thần
- Nhiễm khuẩn đường ruột
- Người dị ứng với Betamethasone

Hướng dẫn dùng thuốc Stadexmin

Tùy theo mức độ bệnh, thể trạng mà bác sĩ hướng dẫn và chỉ định dạng thuốc Stadexmin phù hợp. Sau đây là cách dùng đối với các dạng bào chế của Stadexmin:
++ Thuốc đường uống
Thông thường sẽ chỉ định liều 0,5mg đến 5mg mỗi ngày. Thành phần trong thuốc sẽ kích thích lên đường tiêu hóa, điều trị nội khoa dành cho bệnh lý ở mức độ nhẹ.
++ Thuốc dạng tiêm
Thuốc Stadexmin dạng tiêm được dùng để tiêm vào động mạch và phải pha với este natri phosphat. Chuyên viên y khoa sẽ tiêm dạng truyền vào tĩnh mạch hay tiêm bắp theo liều lượng 4 – 20mg một ngày.
++ Thuốc bôi ngoài da
Thuốc này là thuốc dạng mỡ hoặc gel, được điều chế khoảng 0,1%. Stadexmin bôi ngoài da dùng cho các hiện tượng dị ứng trên da.
++ Thuốc nhỏ giọt
Đây là loại điều chế của Stadexmin với nồng độ 0,05% dùng cho những bệnh cần nhỏ vào tai, mắt, mũi.

Liều lượng sử dụng thuốc Stadexmin

Đối với tất cả các dạng thuốc tiêm, thuốc bôi, thuốc dùng để uống đều có liều lượng tương đương mức từ 4 – 8mg mỗi ngày dành cho người bình thường.
Tuy nhiên, đối với trẻ em thì cần phải cân nhắc kỹ nếu áp dụng dạng thuốc tiêm tĩnh mạch. Thông thường sẽ có liều Stadexmin như sau:
Liều lượng sử dụng thuốc Stadexmin
Liều lượng sử dụng thuốc Stadexmin
- Với trẻ dưới 1 tuổi: Dùng không vượt quá 1mg trong 1 ngày
- Với trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: Không dùng Stadexmin quá 2mg cho 1 ngày
- Với trẻ từ 6 đến 12 tuổi: Không dùng quá 4mg cho 1 ngày
Liều dùng trên đây chỉ đáp ứng và an toàn cho trường hợp phổ biến, bệnh nhân nên hỏi thêm ý kiến bác sĩ để có liều phù hợp. Bởi liều dùng còn tùy thuộc vào bệnh lý mà bạn đang gặp cũng như thể chất đáp ứng với thuốc như thế nào.

Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu nhận định: Thuốc Stadexmin cần sử dụng đúng cách và đúng liều lượng để tránh gây nguy hiểm đến tính trạng. Trước khi sử dụng thuốc, bạn cần đến bệnh viện để khám, từ đó nhận liều trình thích hợp nhất. Đồng thời, trước khi được chỉ định dùng thuốc, bạn nên tham khảo cách dùng để được tư vấn chi tiết nhất.
Những thông tin về thuốc Stadexmin trên đây chỉ có giá trị cho bệnh nhân tham khảo, mong rằng nó đã mang tới nhiều điều hữu ích cho bạn. Chúc bạn mau chóng khỏi bệnh!

Thuốc Spiramycin trị bệnh nhiễm trùng da

Thông tin thuốc trị bệnh nhiễm trùng Spiramycin và các lưu ý

Thuốc Spiramycin là thuốc được dùng theo toa của bác sĩ, thực chất đây là thuốc kháng sinh dùng để điều trị bệnh nhiễm trùng ở da, đường hô hấp và bộ phận sinh dục. Vậy thuốc Spiramycin dùng như thế nào, có tác dụng phụ không và cần lưu ý những điều gì khi sử dụng? Tất cả những thắc mắc này từ người bệnh sẽ được chúng tôi giải đáp thông qua bài viết sau đây.

TỔNG QUAN THÔNG TIN VỀ THUỐC SPIRAMYCIN

Spiramycin là thuốc gì?

Spiramycin có tên biệt dược là Bcovacine hay Doropycin. Đây là loại thuốc nằm trong nhóm thuốc kháng nấm, virus, chống nhiễm khuẩn và trị ký sinh trùng.
Thuốc Spiramycin hiện đang được bào chế dưới 3 dạng gồm:
- Viên nén uống
- Tiêm tĩnh mạch
- Thuốc đạn (để đặt trực tràng)
==> Tìm hiểu thêm: Nguyên nhân, triệu chứng, phòng ngừa và điều trị nhiễm trùng nấm Candida
Spiramycin là thuốc gì?
Spiramycin là thuốc gì?

Tác dụng của Spiramycin là gì?

Thuốc Spiramycin hiện đang được chỉ định sử dụng cho các bệnh nhiễm trùng như viêm xoang cấp, viêm họng, viêm phổi, bội nhiễm viêm phế quản cấp, nhiễm trùng miệng, nhiễm trùng da lành tính (như chốc lở, chốc loét), nhiễm trùng sinh dục, phòng ngừa viêm màng não,…
Bên cạnh đó, Spiramycin còn được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm ký sinh trùng có tên Toxoplasma cho đối tượng phụ nữ mang thai, bởi vì thuốc này có khả năng giảm nhiễm trùng cho thai nhi.
Tuy nhiên, nó không hiệu quả đối với những bệnh cúm, cảm lạnh, nhiễm những loại virus khác. Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến của bác sĩ về liệu trình điều trị thích hợp.

Chống chỉ định của Spiramycin và thận trọng

 Đối với những người dị ứng với thành phần trong Spiramycin thì không nên dùng loại thuốc này.
 Người bị bệnh viêm màng não cũng chống chỉ định với Spiramycin.
 Thuốc có ảnh hưởng tới một số tình trạng sức khỏe như bệnh gan, bị tắc nghẽn ống mật, phụ nữ có thai, người cho con bú hoặc dự định sinh em bé.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Spiramycin

Thời điểm sử dụng thuốc Spiramycin tốt nhất là để bụng đói. Nó hoạt động hiệu quả khi có lượng không đổi ở trong máu. Do đó, bệnh nhân cần dùng thuốc đều đặn, tránh bỏ liều để giữ lượng này ổn định.
Người bệnh nên dùng thuốc theo thời gian và liều lượng đúng với chỉ định của bác sĩ. Kể cả khi các triệu chứng bệnh đã khỏi hẳn, bạn cũng không nên ngưng dùng thuốc bởi vì việc này có thể khiến tái nhiễm trùng trở lại.

Liều lượng sử dụng thuốc Spiramycin

Việc dùng thuốc Spiramycin với liều lượng bao nhiêu còn tùy thuộc vào tình trạng và mức độ bệnh lý ở mỗi người. Do đó, bệnh nhân cần thăm khám cùng bác sĩ thì mới nhận được liệu trình phù hợp. Sau đây là liều lượng ở mức trung bình cho trường hợp phổ biến nhất.
 Liều dùng với viên uống
- Dùng cho người lớn, thanh thiếu niên: Uống 1-2g mỗi lần, 2 lần/ngày hay 500mg - 1g và uống 3 lần/ngày. Nếu nhiễm trùng nặng thì nên dùng liều 2-2.5g uống 2 lần/ngày.
- Dùng cho trẻ nặng từ 20kg: Lượng thuốc dùng tùy thuộc theo trọng lượng cơ thể. Thông thường sẽ là 25mg/kg và uống 2 lần mỗi ngày hay 17mg/kg và uống 3 lần/ngày.
 Liều dùng với thuốc tiêm
- Dùng cho người lớn, thanh thiếu niên: Tiêm chậm 500mg vào tĩnh mạch, cách 8 giờ dùng 1 lần. Nếu nhiễm trùng nặng thì nên tiêm từ từ 1g tiêm vào tĩnh mạch mỗi 8 giờ/ lần.
- Dùng cho trẻ em: Hỏi ý kiến bác sĩ và nhận chỉ định trước khi dùng.
Dùng thuốc Spiramycin đúng liệu trình
Dùng thuốc Spiramycin đúng liệu trình
 Liều dùng với thuốc đạn
- Dùng cho người lớn, trẻ em 12 tuổi trở lên: Mỗi ngày dùng từ 2 – 3 viên thuốc đạn 750mg.
- Dùng cho trẻ dưới 12 tuổi: Mỗi ngày dùng từ 2 – 3 viên thuốc đạn 500mg.
- Dùng cho trẻ sơ sinh: Lượng thuốc dùng tùy thuộc vào trọng lượng cơ thể. Liều dùng cơ bản là 1 viên thuốc 250mg/5kg, mỗi ngày dùng 1 lần.

Ngoài ra, chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu cũng khuyên bệnh nhân nên đi khám, kiểm tra và chẩn đoán bệnh để được bác sĩ hướng dẫn liệu trình dùng Spiramycin cụ thể. Bởi nếu dùng Spiramycin không đúng cách, thì khả năng phát sinh tác dụng phụ nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng là rất cao.
Phía trên là toàn bộ thông tin quan trọng nhất về thuốc Spiramycin nhưng nó chỉ để tham khảo và không thay thế cho hướng dẫn từ bác sĩ. Nếu còn bất cứ thắc mắc khác, hãy hỏi trực tiếp bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn.

Thuốc Sintrom trị đông máu và phòng ngừa đau tim

Sintrom là thuốc gì? Cách dùng như thế nào?

Thuốc Sintrom là loại thuốc chuyên điều trị đông máu và phòng ngừa các bệnh đau tim, bệnh về phổi hay đột quỵ. Thành phần chính trong thuốc Sintrom là Acevitymarol, người bệnh cần sử dụng đúng mục đích để tránh những rủi ro không đáng có. Bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ những thông tin cần thiết nhất về loại thuốc này, mời các bạn cùng xem nhé!

THÔNG TIN CHÍNH VỀ THUỐC SINTROM

Công dụng của thuốc Sintrom

Thuốc Sintrom là loại thuốc nằm trong nhóm chống đông máu, được điều chế dưới dạng viên nén, giúp làm tan cục máu đông, ngừa tắc nghẽn tại mạch máu, từ đó phòng ngừa bệnh đau tim, đột quỵ hay tắc phổi.
Bên cạnh đó, Sintrom còn mang đến hiệu quả ngăn chặn vitamin K – một trong các nguyên nhân hình thành cục máu đông.
Thuốc Sintrom điều trị bệnh đông máu
Thuốc Sintrom điều trị bệnh đông máu

Chống chỉ định của thuốc Sintrom

Sintrom không được khuyến cáo dùng cho những đối tượng mẫn cảm hay dị ứng với thành phần Acevitymarol hay một số thành phần khác trong thuốc. Ngoài ra, những đối tượng dưới đây cũng không được dùng thuốc:
 Người thiếu máu, dễ bị mất máu
 Loét dạ dày
 Huyết áp cao
 Tổn thương chức năng gan
 Bệnh tiểu đường
 Rối loạn chuyển hóa Vitamin K
 Suy dinh dưỡng
Nếu bạn nằm trong nhóm đối tượng trên khi muốn dùng thuốc Sintrom thì cần phải hỏi ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ chuyên môn để dùng đúng cách, tuyệt đối tránh tự ý dùng thuốc nếu chưa có chỉ định.

==> Tìm hiểu thêm: Thông tin về Gastropulgite – Thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng

Hướng dẫn cách dùng thuốc

Thuốc dạng viên nén nên được sử dụng cùng nước lọc và nuốt trọn viên thuốc Sintrom với liều lượng như sau:
- Ngày thứ nhất: Uống 4 mg – 12 mg
- Ngày thứ 2: Uống 4 mg – 8 mg
- Liều dùng duy trì: Uống từ 1 mg – 10 mg
Đây là liều dùng thông thường áp dụng cho trường hợp phổ biến nhất, nó không thể thay thế cho chỉ định của bác sĩ.

Cách bảo quản thuốc Sintrom

Thuốc Sintrom cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, đồng thời tránh ánh nắng và ẩm thấp. Tốt nhất nên cất thuốc ở nơi xa tầm với của trẻ hoặc thú nuôi trong nhà.
Trong quá trình sử dụng nếu thấy thuốc Sintrom đã quá hạn, bạn cần có cách xử lý thích hợp để tránh gây ô nhiễm cho môi trường.

DÙNG THUỐC SINTROM CẦN LƯU Ý ĐIỀU GÌ?

Các vấn đề phải thận trọng

Khi điều trị bệnh với thuốc Sintrom, bệnh nhân cần lưu ý những vấn đề dưới đây:
- Báo cáo đầy đủ những thông tin bệnh tình hiện tại và tiền sử cho bác sĩ được biết.
- Thuốc không khuyến cáo dùng cho mẹ bầu, mẹ cho con bú. Bởi vì thành phần trong Sintrom có thể gây hại đến thai nhi và truyền qua con thông qua sữa mẹ.
Sintrom không dùng cho người mang thai hoặc cho con bú
Sintrom không dùng cho người mang thai hoặc cho con bú
- Bệnh nhân tuyệt đối tránh xa rượu bia trong quá trình điều trị với thuốc Sintrom. Đồng thời hạn chế vận động thể dục, thể thao mạnh để tránh ảnh hưởng xấu tới sức khỏe.

Tác dụng phụ của thuốc Sintrom

Tất nhiên, trong quá trình dùng Sintrom, bệnh nhân có thể gặp nhiều tác dụng ngoại ý. Tuy nhiên, bạn cũng không nên quá lo lắng bởi những tác dụng phụ thông thường sẽ biến nhất khoảng sau vài ngày dùng thuốc. Bên cạnh đó, cũng đừng chủ quan trước sức khỏe của mình, khi thấy triệu chứng trở nên nặng hơn, hãy ngưng điều trị với thuốc Sintrom và hỏi ý kiến bác sĩ.
 Khi gặp tác dụng phụ, bệnh nhân có thể bị:
- Buồn nôn
- Phát ban da
- Rụng tóc
- Ngứa
- Khó thở
- Sưng mặt, sưng cổ họng, sưng lưỡi
- Nhịp tim nhanh
 Ngoài ra, cũng có thể gặp phải các tác dụng phụ hiếm gặp như:
- Chảy máu cam
- Nôn ra máu
- Đi ngoài có máu
- Chảy máu dưới da
- Ho ra máu
- Chảy máu âm đạo

Tương tác của thuốc Sintrom

Phải cẩn thận nếu sử dụng Sintrom đồng thời cùng những loại thuốc khác, bởi nếu tương tác xảy ra thì có thể làm thay đổi tác động của thuốc, gia tăng ảnh hưởng gây tác dụng phụ nguy hiểm.
Dưới đây là một số loại thuốc có khả năng phản ứng với thuốc Sintrom, nếu bệnh nhân đang sử dụng 1 trong số này thì cần báo ngay với bác sĩ:
- Thuốc trị tăng huyết áp, trị rối loạn tim mạch, đau thắt ngực như: Verapamil, Amlodipin, Nifedipine, Diltiazem, Amiodarone, Nicardipine,…
- Thuốc kháng sinh trị nhiễm trùng nguyên nhân do nấm và vi khuẩn: Doxycycline, Clarithromycin, Cloramphenicol, Co-trimoxazole, Metronidazole, Ketoconazole,…
- Thuốc trị sốt, thuốc giảm đau không steroid: Diclofenac, Flurbiprofen, Ketoprofen, Ibuprofen, Meloxicam, Sulindac, Piroxicam …
- Thuốc trị động kinh gồm: Phenytoin, Phenobarbital,…
- Thuốc trị bệnh tiểu đường: Gliclazide, Glimepiride,…

Hướng dẫn xử lý các tình huống đặc biệt

++ Xử lý khi quên dùng Sintrom
Trong trường hợp bỏ quên 1 liều thuốc Sintrom, bệnh nhân cần phải bổ sung khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần sát với thời gian uống liều sắp đến thì hãy bỏ qua liều quên và tiếp tục liệu trình do bác sĩ chỉ định.
++ Xử lý khi dùng Sintrom quá liều
Việc dùng thuốc Sintrom quá liều có thể dẫn đến nhiều phản ứng nghiêm trọng cho sức khỏe, người bệnh cần phải ngừng sử dụng và theo dõi tình hình chặt chẽ. Đồng thời cần di chuyển đến bệnh viện để bác sĩ kiểm tra, thăm khám và trợ giúp nếu cần thiết.
++ Khi nào nên ngưng dùng Sintrom?
Khi bệnh nhân có dấu hiệu bất thường hoặc dùng thuốc trong khoảng thời gian dài nhưng không đạt hiệu quả, thậm chí tình trạng còn nặng hơn. Thì tốt nhất nên ngưng dùng thuốc và tham vấn ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ để thay đổi cách điều trị.
Ngưng dùng Sintrom khi có dấu hiệu bất thường
Ngưng dùng Sintrom khi có dấu hiệu bất thường
Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu đưa ra khuyến cáo đối với bệnh nhân dùng thuốc Sintrom: Tuyệt đối không tự ý uống Sintrom khi chưa rõ bệnh lý, mức độ bệnh cũng như tình trạng sức khỏe của mình. Thông tin trên chỉ đáp ứng cho các trường hợp cơ bản nhất và chỉ mang tính chất tham khảo, tốt nhất bệnh nhân cần trải qua thăm khám, chẩn đoán kỹ lưỡng trước khi dùng thuốc.
Hi vọng rằng những thông tin chia sẻ trên đây về thuốc Sintrom đã giúp bạn đọc có thêm nhiều điều hữu ích. Nếu có những thắc mắc về thuốc, xin vui lòng trao đổi cùng các bác sĩ chuyên khoa để được hỗ trợ nhanh nhất.

Thuốc Simethicone giảm nhanh triệu chứng đầy bụng

Tìm hiểu công dụng và cách dùng thuốc Simethicone

Thông thường, khi gặp các triệu chứng khí thừa như đầy hơi, ợ hơi thì người bệnh sẽ được chỉ định dùng thuốc Simethicone để làm giảm cảm giác nặng nề, khó chịu. Đây là loại thuốc không kê đơn, tuy nhiên cần phải sử dụng đúng cách để tránh những ảnh hưởng nguy hại có thể xảy ra. Nếu bạn chưa rõ về loại thuốc này, thì nên đọc qua những chia sẻ hữu ích sau đây.

GIỚI THIỆU CHI TIẾT VỀ THUỐC SIMETHICONE

Simethicone là thuốc gì?

Đây là thuốc nằm trong nhóm thuốc đường tiêu hóa. Simethicone có tên biệt dược là Air X Tablet Orange Flavoured, Colicacare Drops và Air lixcin 80 mg. Thuốc hoạt động bằng cách làm thay đổi sức căng của bọt khí trên bề mặt dạ dày, ruột.
Thực chất Simethicone không phải là thương hiệu thuốc mà là hoạt chất. Chúng tồn tại trong nhiều sản phẩm khác nhau. Thuốc gồm các dạng bào chế sau:
- Viên nén
- Dung dịch uống
- Viên nén nhai
- Nhũ dịch
- Viên con nhộng
- Thuốc nước nhỏ giọt dùng uống
Simethicone là thuốc gì?
Simethicone là thuốc gì?

Tác dụng của thuốc Simethicone

Thuốc Simethicone có tác dụng làm giảm sự căng phồng ở niêm mạc của bóng hơi trong đường tiêu hóa, hỗ trợ làm xẹp những bóng khí này. Chính vì vậy mà ống tiêu hóa giúp tống hơi thừa ra bên ngoài, giảm nhanh triệu chứng sình bụng, đầy bụng hay khó chịu trong dạ dày.
Do đó, thuốc được chỉ định cho các trưởng hợp sau đây:
 Đầy hơi
 Ợ hơi
 Có cảm giác áp lực hay khó chịu trong dạ dày, đường ruột
Bên cạnh đó, Simethicone cũng được chỉ định cho các bệnh lý liên quan đến hội chứng dạ dày – tim, nó được dùng để hỗ trợ xét nghiệm X-quang tại ruột, gan, dạ dày và túi mật và thường được dùng trước nội soi dạ dày.
Thuốc Simethicone còn có những tác dụng khác không được nhắc đến trong bài viết. Vì vậy, nếu muốn dùng thuốc cho bất cứ mục đích nào, bạn cần phải hỏi ý kiến các bác sĩ để có thông tin đúng nhất.
==> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị bệnh dạ dày Pantoprazol

Chống chỉ định của Simethicone

Thuốc Simethicone không dùng được cho đối tượng bị mẫn cảm, dị ứng với bất cứ các thành phần nào trong sản phẩm

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ LIỀU LƯỢNG SIMETHICONE

Cách sử dụng hiệu quả

Trước khi dùng bất cứ loại thuốc Tây y nào, bạn cũng cần phải tham khảo hướng dẫn từ nhà sản xuất đi kèm theo sản phẩm. Đối với Simethicone cũng vậy. Nếu vẫn chưa hiểu, bạn nên trao đổi cùng các bác sĩ để biết cách dùng phù hợp nhất với cơ địa, bệnh lý và trình trạng sức khỏe.
Cách dùng thuốc cơ bản là dùng qua đường miệng, dùng sau bữa ăn hay trước lúc đi ngủ.

Liều lượng dùng thuốc

Thông tin về liều dùng thuốc dưới đây chỉ có giá trị tham khảo, nó không thể thay thế chỉ định từ nhân viên y tế hoặc bác sĩ có chuyên môn. Liều dùng cơ bản đối với từng dạng thuốc như sau:
++ Với thuốc viên
- Liều dùng cho người trưởng thành là 1 – 2 viên mỗi ngày (tương đương 80 mg)
- Lưu ý không dùng 500 mg mỗi ngày (khoảng 12 viên) trừ khi được bác sĩ có chuyên môn chỉ định.
++ Với thuốc dạng lỏng
- Dùng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ dưới 2 tuổi: Nên dùng 0,3 mg (6 giọt) sau bữa ăn hoặc các cữ bú. Tối đa mỗi ngày dùng là 240 mg
- Dùng cho trẻ trên 2 tuổi: Dùng 0,6 – 1,2 mg (12 đến 24 giọt) sau những bữa ăn. Cứ 6 giờ dùng thuốc Simethicone một lần, tối đa mỗi ngày là 480 mg
- Dùng cho trẻ trên 12 tuổi: Nên dùng 40 – 360 mg, mỗi lần dùng cách nhau 6 giờ. Thời điểm dùng thuốc là trước khi đi ngủ hay sau khi ăn với mức liều lượng không được quá 500 mg mỗi ngày.
Thận trọng khi dùng thuốc Simethicone cho trẻ em
Thận trọng khi dùng thuốc Simethicone cho trẻ em

Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu cho biết, thuốc Simethicone mặc dù hiếm khi gây ra tác dụng phụ nguy hiểm cho bệnh nhân. Nhưng tốt nhất bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ về liều lượng, thời gian dùng thuốc sao cho thích hợp với mức độ bệnh và tình trạng bệnh lý của mình.
Khép lại những thông tin chia sẻ về thuốc Simethicone, chúng tôi hi vọng người bệnh có thêm nhiều kiến thức hữu ích để dùng thuốc đúng cách an toàn. Tuy nhiên, thông tin trên chỉ có tính chất để tham khảo, mọi thắc mắc bệnh nhân nên tham khảo tư vấn từ bác sĩ chuyên môn.

Cách dùng thuốc Fobancort điều trị bệnh da liễu

Thành phần, liều lượng và cách dùng thuốc Fobancort

Fobancort Cream được sử dụng trong điều trị các bệnh da liễu như: viêm da nhiễm khuẩn, chàm, vảy nến, lupus ban đỏ dạng đĩa… Cùng tìm hiểu thêm về thuốc qua bài viết sau nhé. Vì hiểu rõ thành phần, liều lượng và cách dùng thuốc Fobancort sẽ giúp người bệnh sử dụng thuốc đúng cách và giảm thiểu nguy cơ gặp những tác dụng phụ ngoài ý muốn.

GIỚI THIỆU THUỐC FOBANCORT CREAM

Tên thuốc: Fobancort Cream
Phân nhóm: Nhóm thuốc điều trị bệnh da liễu
Dạng bào chế: Được chế và sản xuất dưới dạng thuốc bôi ngoài da
Quy cách: Thuốc Fobancort có dạng tuýp 5g và tuýp 15g
Giá bán: Fobancort Cream tuýp 5g có giá dao động từ 40.000 – 50.000 VNĐ và Fobancort Cream tuýp 15g có giá dao động từ 60.000 – 70.000 VNĐ

Thành phần

Fobancort gồm hai thành phần chính là Fusidic acid và Betamethasone. Hai hoạt chất này có các công dụng sau:
♦ Fusidic acid: Là chất kháng khuẩn sử dụng điều trị tại chỗ, có khả năng tiêu diệt hầu hết các loại vi khuẩn gây bệnh trên da.
♦ Betamethasone: Là corticosteroid tổng hợp, có tác dụng chống dị ứng – chống. Hoạt chất này có khả năng ức chế hệ miễn dịch của cơ thể giúp làm giảm tình trạng sưng viêm và dị ứng.
Fobancort Cream được sử dụng trong điều trị các bệnh da liễu
Fobancort Cream được sử dụng trong điều trị các bệnh da liễu

Chỉ định sử dụng thuốc Fobancort

Thuốc Fobancort hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi nấm gây hại. Đồng thời ngăn chặn quá trình sản sinh ra cholesterol tự nhiên có trong thực vật cần thiết để các vi nấm tồn tại.
Thuốc Fobancort cream được sử dụng trong một số trường hợp sau:
♦ Viêm da nhiễm khuẩn, viêm da tiết bã, viêm da tiếp xúc
♦ Chàm khu trú, chàm do ứ đọng
♦ Lichen đơn mạn tính
♦ Vảy nến, bệnh lupus ban đỏ dạng đĩa
Ngoài ra, thuốc Fobancort còn được sử dụng trong một số trường hợp không được đề cập bên trên. Người bệnh nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu có ý định dùng thuốc với mục đích khác.
==> Xem thêm: Địa chỉ bệnh viện da liễu TPHCM bệnh viện da liễu tphcm

Chống chỉ định dùng thuốc Fobancort

Chống chỉ định sử dụng Fobancort với các trường hợp sau:
♦ Dị ứng, quá mẫn cảm với hoạt chất Fusidic acid hay Betamethasone cũng như các thành phần khác trong thuốc.
♦ Viêm vùng da quanh miệng
♦ Nhiễm trùng da do nhiễm virus và nấm
♦ Mụn trứng cá đỏ, lở loét da
♦ Phụ nữ có thai và đang trong thời gian cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Fobancort để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn.

CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG – HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN

Cách sử dụng
Bôi một lớp mỏng Fobancort Cream lên vùng da bị tổn thương
Bôi một lớp mỏng Fobancort Cream lên vùng da bị tổn thương
♦ Làm sạch vùng da cần bôi thuốc bằng nước ấm, lau khô nhẹ nhàng bằng khăn sạch.
♦ Dùng tăm bông lấy một lượng thuốc Fobancort vừa đủ và bôi một lớp mỏng lên vùng da bị tổn thương. Đợi vài phút để thuốc thẩm thấu sâu vào da.
♦ Nếu trực tiếp dùng tay bôi thuốc, người bệnh cần rửa tay sạch sẽ trước và sau khi bôi thuốc để hạn chế tình trạng bội nhiễm.
♦ Tránh để vùng da bôi thuốc tiếp xúc với vùng da người khác, nhất là trẻ nhỏ. Trong trường hợp có tiếp xúc, vùng da khỏe mạnh có thể xuất hiện dấu hiệu kích ứng và đỏ rát.
Liều dùng
♦ Bôi thuốc Fobancort 2 – 3 lần/ ngày
♦ Không nên băng kín khu vực da bôi Fobancort cream. Nếu buộc phải băng kín thì cần điều chỉnh liều lượng và tần suất bôi thuốc để hạn chế tác dụng phụ phát sinh
Lưu ý: Liều dùng được chia sẻ bên trên chỉ mang tính tham khảo và áp dụng với các trường hợp phổ biến. Nếu tình trạng bệnh khá đặc biệt, người bệnh cần được bác sĩ chỉ định liều lượng và tần suất sử dụng cụ thể.
Bảo quản thuốc Fobancort
♦ Thuốc Fobancort cần được bảo quản ở nới thông thoáng và khô ráo, trong nhiệt độ phòng.
♦ Để thuốc ở vị trí an toàn – kín đáo, xa tầm tay trẻ em và nơi có thú nuôi.
Đánh giá thuốc Fobancort
► Bác sĩ Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ, thuốc Fobancort mang lại hiệu quả trong việc điều trị các bệnh ngoài da nhưng vẫn để lại một số tác dụng phụ ngoài ý muốn.
► Bên cạnh đó, hiệu quả điều trị của thuốc còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Liều lượng, cách dùng, khả năng hấp thu của cơ thể, mức độ bệnh… Vì thế, để nâng cao hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc đúng cách và liều lượng được bác sĩ chỉ dẫn.
Bài viết trên là những thông tin tổng hợp về thuốc Fobancort nhưng chỉ có giá trị tham khảo. Chúng tôi không đưa ra lời khuyên hay liều dùng thay thế cho chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Thuốc Fluconazole chống nhiễm khuẩn và trị ký sinh trùng

Thuốc Fluconazole: Cách dùng, bảo quản và lưu ý khi sử dụng

Thuốc Fluconazole có công dụng kháng nấm, chống nhiễm khuẩn và điều trị ký sinh trùng. Vậy thuốc này được sử dụng và bảo quản như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về thuốc Fluconazole: Cách dùng, bảo quản và lưu ý khi sử dụng qua bài viết bên dưới.

GIỚI THIỆU THUỐC FLUCONAZOLE

Tên thương hiệu: Diflucan®
Tên biệt dược: Farcozol, Flucomedil, Diffucan 150mg
Nhóm thuốc: Phân nhóm thuốc chống nấm azole
Dạng bào chế: Dạng viên nén, dạng hỗn dịch uống

Thành phần

Dạng viên nén
 Viên nén Fluconazole được bào chế với các hàm lượng như: 50mg, 100mg, 150mg, 200mg thành phần hoạt chất Fluconazole cùng lượng tá dược vừa đủ.
 Thành phần tá dược bao gồm: Cellulose vi tinh thể, hoạt chất Pidid, Natri croscarmellose, Canxi photphat dibasic khan, thuốc nhuộm nhôm FD – C Red
Dạng hỗn dịch uống
 Thuốc Fluconazole dạng hỗn dịch uống được bào chế với hàm lượng 350mg, 1400mg thành phần hoạt chất Fluconazole cùng lượng tá dược vừa đủ.
 Thành phần tá dược bao gồm: Natri benzoate, Sucrose, Natri citrate dehydrate, Axit citric khan, Titan dioxide, Xanthan gum, Colloidal silicon dioxide, Hương cam tự nhiên
Thuốc Fluconazole có công dụng kháng nấm – chống nhiễm khuẩn
Thuốc Fluconazole có công dụng kháng nấm – chống nhiễm khuẩn

Công dụng – chỉ định

Thuốc Fluconazole được chỉ định trong điều trị các bệnh lý liên quan đến nhiễm nấm như:
 Tưa miệng
 Viêm nhiễm âm đạo, viêm phúc mạc, viêm đường tiết niệu do nấm Candida
 Nhiễm nấm Candida ở thực quản
 Nhiễm nấm Candida toàn thân như: Viêm phổi, nhiễm nấm máu, nhiễm nấm lan tỏa
 Nhiễm trùng nấm men ở nữ giới, nhiễm nấm ở miệng – cổ họng
 Viêm màng não – nhiễm trùng cột sống và màng bao phủ não do Cryptococcus
 Điều trị viêm nhiễm do nấm Candida ở bệnh nhân AIDS
 Ngoài ra, thuốc Fluconazole còn có công dụng ngăn ngừa viêm nhiễm nấm; điều trị dự phòng nhiễm nấm Candida cho những bệnh nhân đang trong thời gian xạ trị, hóa trị, ghép tủy xương.

==> Xem thêm: Tổng quan thông tin về thuốc Sporal kháng nấm và virus

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Fluconazole trong những trường hợp sau:
 Người bệnh quá nhạy cảm hay có tiền sử dị ứng với một trong những thành phần của thuốc
 Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hay đang bị dị ứng với các loại thuốc thuộc phân nhóm thuốc chống nấm azole
 Những người đang sử dụng thuốc Diflucan (fluconazole) với liều lượng trên 400mg

CÁCH SỬ DỤNG, LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH BẢO QUẢN THUỐC

Hướng dẫn sử dụng

 Sử dụng thuốc Fluconazole thông qua đường uống. Với thuốc dạng viên nén, bệnh nhân uống trọn một viên thuốc với cốc nước lọc đầy, không tán nhuyễn cũng như không nhai thuốc trước khi uống.
 Đối với thuốc dạng hỗn dịch uống, người bệnh pha thuốc với 24ml nước tinh khiết, khuấy đều và uống.
Pha thuốc dạng hỗn dịch uống với nước tinh khiết, khuấy đều và uống
Pha thuốc dạng hỗn dịch uống với nước tinh khiết, khuấy đều và uống

Liều dùng của thuốc Fluconazole

Dựa trên mức độ phát triển bệnh lý và độ tuổi của bệnh nhân, thuốc Fluconazole được sử dụng với liều lượng khác nhau theo chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là liều lượng thông thường tham khảo của thuốc Fluconazole:
Liều dùng thuốc Fluconazole đối với người lớn
Liều đơn (điều trị nấm âm đạo): 150mg/ lần/ ngày
Liều dùng nhiều được áp dụng cho các trường hợp sau
Nhiễm nấm Candida ở miệng và hầu họng
 Ngày đầu: Sử dụng 200mg thuốc Fluconazole/ ngày
 Những ngày tiếp theo: 100mg Fluconazole/ lần/ ngày, sử dụng tối thiểu trong 2 tuần
Nhiễm nấm Candida thực quản
 Sử dụng 400mg thuốc Fluconazole/ ngày
 Sử dụng tối thiểu trong 3 tuần và tối thiểu 2 tuần sau khi các triệu chứng đã khỏi
Nhiễm Candida toàn thân: Sử dụng 400mg thuốc Fluconazole/ ngày
Viêm phúc mạc/ viêm đường tiết niệu do nấm Candida: 50 – 200mg thuốc Fluconazole/ ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ
Bệnh nhân bình thường bị viêm màng não do Cryptococcus
 Ngày đầu: 400mg thuốc Fluconazole/ ngày
 Những ngày tiếp theo: 200 – 400mg Fluconazole/ lần/ ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ.
 Sử dụng thuốc trong vòng 10 – 12 tuần sau khi lượng dịch não tủy âm tính
Bệnh nhân AIDS bị viêm màng não do Cryptococcus: 200mg thuốc Fluconazole/ lần/ ngày
Liều dự phòng cho người bệnh làm xạ trị, hóa trị, ghép tủy xương: 400mg/ lần/ ngày
Liều dùng thuốc Fluconazole đối với trẻ em
Liều dùng của thuốc Fluconazole dành cho trẻ em phụ thuộc vào cân nặng và liều dùng được chỉ định ở người trưởng thành. Tuy nhiên, ở một số bé lớn hơn có thể sử dụng liều lượng tối đa tương tự như người lớn nhưng theo khuyến cáo là không vượt quá 600mg/ ngày.
Dùng thuốc cho bé theo đúng liều lượng được bác sĩ chỉ định
Dùng thuốc cho bé theo đúng liều lượng được bác sĩ chỉ định
Liều dùng tham khảo của thuốc Fluconazole đối với trẻ em:
Điều trị nấm miệng
 Ngày đầu tiên: Sử dụng 6mg Fluconazole/ kg/ ngày
 Những ngày tiếp theo: 3mg Fluconazole/ kg/ ngày. Sử dụng tối thiểu 2 tuần để ngăn ngừa khả năng tái phát.
Điều trị nấm thực quản
 Ngày đầu tiên: Sử dụng 6mg Fluconazole/ kg/ ngày
 Những ngày tiếp theo: 3mg – 12mg/ kg /ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ.
 Sử dụng thuốc tối thiểu trong 3 tuần và tối thiểu trong 2 tuần sau khi các triệu chứng đã khỏi
Nhiễm Candida toàn thân: 6 – 12mg Fluconazole/ kg/ ngày
Bệnh nhi bình thường bị viêm màng não do Cryptococcus
 Ngày đầu tiên: Sử dụng 12mg Fluconazole/ kg/ ngày
 Những ngày tiếp theo: Sử dụng từ 6 – 12mg Fluconazole/kg/lần/ngày. Sử dụng thuốc trong vòng 10 – 12 tuần đến khi lượng dịch não tủy âm tính
Bệnh nhi nhiễm AIDS bị viêm màng não do Cryptococcus: 6mg Fluconazole/kg/ngày
Liều dùng Fluconazole đối với bệnh nhân suy thận
 Liều ban đầu: 50 – 400mg Fluconazole/ngày
 Liều hằng ngày sử dụng theo chỉ định của các bác sĩ chuyên khoa

Trên đây là những thông tin về thuốc Fluconazole được Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu tổng hợp. Tuy nhiên thông tin trên chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo, chúng tôi không đưa ra lời khuyên và chẩn đoán thay cho bác sĩ chuyên khoa. Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc để quá trình điều trị an toàn và hiệu quả hơn.
+